HDI Global SE bị xử phạt vì vi phạm pháp luật về chứng khoán tại Việt Nam

Nhàđầutư
HDI Global SE bị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xử phạt 185 triệu đồng vì vi phạm quy định trong lĩnh vực chứng khoán.
NHẬT HUỲNH
22, Tháng 04, 2021 | 10:15

Nhàđầutư
HDI Global SE bị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xử phạt 185 triệu đồng vì vi phạm quy định trong lĩnh vực chứng khoán.

899081EF-2F01-4C82-9D2E-3004F0215F8A

Ảnh: PVI

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) vừa ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với HDI Global SE (địa chỉ trụ sở chính: HDI-Platz 1, 30659 Hannover, Cộng hòa Liên bang Đức).

HDI Global SE bị phạt 125 triệu đồng vì đã thực hiện một hoặc một số giao dịch nhằm che giấu quyền sở hữu thực sự đối với một chứng khoán để trốn tránh nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định.

Cụ thể, từ năm 2017 đến năm 2019, HDI Global SE đã thực hiện một số giao dịch nhằm che giấu quyền sở hữu thực sự đối với 15.468.250 cổ phiếu của Công ty cổ phần PVI để trốn tránh nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định.

Bên cạnh đó, HDI Global SE còn bị phạt 60 triệu đồng vì đã có hành vi vi phạm tỷ lệ nắm giữ chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài. Tính đến thời điểm 31/1/2019, HDI Global SE sở hữu tổng cộng 126.297.216 cổ phiếu PVI, bao gồm: Sở hữu trực tiếp 83.711.071 cổ phiếu PVI, sở hữu 27.117.895 cổ phiếu PVI thông qua Funderburk Lighthouse Limited, sở hữu 15.468.250 cổ phiếu PVI thông qua Công ty cổ phần Đầu tư Đường Mặt Trời, chiếm 54,64% tổng số cổ phiếu có quyền biểu quyết của Công ty cổ phần PVI, vượt tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại Công ty cổ phần PVI trước ngày 19/4/2019.

Theo UBCKNN, biện pháp khắc phục hậu quả sẽ là áp dụng biện pháp “Buộc phải chuyển nhượng cổ phiếu trong thời hạn tối đa 60 ngày để giảm tỷ lệ nắm giữ theo đúng quy định” quy định tại điểm b Khoản 3 Điều 28 Nghị định số 108/2013/NĐ-CP.

Thời hạn thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả: 60 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ