Đại diện nhóm cổ đông Kusto muốn gom thêm cổ phiếu của Coteccons

Ông Turumbayev Talgat, người đại diện của nhóm cổ đông Kusto tại Công ty cổ phần Xây dựng Coteccons (mã CTD) vừa đăng ký mua 700.000 cổ phiếu CTD.
THANH HƯƠNG
15, Tháng 08, 2019 | 08:05

Ông Turumbayev Talgat, người đại diện của nhóm cổ đông Kusto tại Công ty cổ phần Xây dựng Coteccons (mã CTD) vừa đăng ký mua 700.000 cổ phiếu CTD.

Cụ thể, ông Turumbayev Talgat, Thành viên HĐQT, đại diện của nhóm cổ đông Kusto đã đăng ký mua vào 700.000 cổ phiếu CTD của Coteccons.

Giao dịch được thực hiện theo phương thức khớp lệnh/thỏa thuận, dự kiến từ ngày 15/8 đến ngày 13/9. Đồng thời, nếu giao dịch diễn ra thành công, ông Turumbayev Talgat sẽ nâng sở hữu tại Coteccons lên 2,29 triệu cổ phiếu, tương đương tỷ lệ 2,96% vốn.

conts

Đại diện nhóm cổ đông Kusto muốn gom thêm cổ phiếu của Coteccons

Ông Turumbayev Talgat là người gốc Kazakhstan, cư trú tại Singapore. Ông bắt đầu tham gia vào HĐQT Coteccons nhiệm kỳ 2012 - 2017 với vai trò là đại diện vốn của cổ đông lớn (Kusto). Năm 2017, ông tiếp tục được ĐHĐCĐ bầu vào HĐQT nhiệm kỳ 2017 - 2022.

Còn về Kusto Group, đây là một tập đoàn tư nhân quốc tế đa ngành đăng ký và có trụ sở tại Singapore, Tập đoàn này đầu tư vào Việt Nam từ năm 2005.

Kusto lần đầu rót vốn vào Coteccons vào năm 2012, với giá trị 520 tỷ đồng đổi lấy 25% cổ phần với mức giá 50.000 đồng/cổ phiếu. Đây được xem là thương vụ M&A ngành xây dựng lớn nhất lúc bấy giờ.

Ở diễn biến liên quan, trước đó quỹ Hàn Quốc - Korean Investment Management Co., Ltd đã bán ra hơn 6,3 triệu cổ phiếu CTD và giảm tỷ lệ sở hữu tại CTD từ 10,31% xuống còn 2,05%, rút tên khỏi danh sách cổ đông lớn của Coteccons.

Trên sàn chứng khoán, cổ phiếu CTD đã khởi sắc trở lại sau 6 phiên giảm liên tiếp. Chốt phiên ngày 14/8, thị giá cổ phiếu CTD đạt mức 102.000 đồng/cổ phiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24550.00 24560.00 24880.00
EUR 26323.00 26429.00 27594.00
GBP 30788.00 30974.00 31925.00
HKD 3099.00 3111.00 3212.00
CHF 27288.00 27398.00 28260.00
JPY 161.63 162.28 169.90
AUD 15895.00 15959.00 16446.00
SGD 18115.00 18188.00 18730.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 17917.00 17989.00 18522.00
NZD   14768.00 15259.00
KRW   17.70 19.32
DKK   3538.00 3670.00
SEK   2323.00 2415.00
NOK   2274.00 2365.00
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ