Đà Nẵng khai trương 16 điểm bán thịt heo bình ổn giá dịp Tết

Nhàđầutư
Đà Nẵng tổ chức 16 điểm bán thịt bình ổn giá đặt tại quận các quận Hải Châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ và chợ Túy Loan, huyện Hòa Vang.
VĂN DŨNG
23, Tháng 01, 2020 | 08:27

Nhàđầutư
Đà Nẵng tổ chức 16 điểm bán thịt bình ổn giá đặt tại quận các quận Hải Châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ và chợ Túy Loan, huyện Hòa Vang.

Sáng 22/1, 16 điểm bán thịt heo bình ổn giá trên địa bàn TP. Đà Nẵng đồng loạt mở bán, phục vụ nhu cầu tiêu dùng của người dân dịp Tết Nguyên đán Canh Tý 2020.

Giá thịt heo tại các điểm bán trên dao động trong khoảng 70.000 - 160.000/kg, thấp hơn giá thị trường hiện tại từ 10.000 - 40.000 đồng/kg các loại.

Trước đó, nhằm đảm bảo bình ổn thị trường, cân bằng cung cầu và phục vụ nhu cầu tiêu dùng tăng cao dịp Tết Nguyên đán Canh Tý, Sở Công Thương thành phố phối hợp với các Công ty chăn nuôi, thương mại tại TP. Đà Nẵng tổ chức 16 điểm bán thịt bình ổn giá đặt tại quận các quận Hải Châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ và chợ Túy Loan, huyện Hòa Vang.

thit-heo-1111

Tại các điểm bán, mức giá được niêm yết hàng ngày, công bố công khai, minh bạch; nguồn thịt bảo đảm nguồn gốc xuất xứ, chất lượng về an toàn thực phẩm. (Ảnh: internet)

Theo kế hoạch, 16 điểm bán thịt heo bình ổn giá diễn ra trong 3 ngày từ 22 - 24/1/2020 (nhằm ngày 28 - 30 tháng Chạp, âm lịch), khung giờ từ 6h30 - 8h30 mỗi ngày.

Cơ cấu mặt hàng gồm thịt heo các loại như: Thịt vai, thịt mông, ba chỉ, sườn…. và các sản phẩm chế biến từ thịt. Các mặt hàng đảm bảo nguồn gốc xuất xứ, chất lượng; đảm bảo đầy đủ các quy định, điều kiện về bảo quản hàng hóa, an toàn vệ sinh thực phẩm.

Tại các điểm bán, mức giá được niêm yết hàng ngày, công bố công khai, minh bạch; nguồn thịt bảo đảm nguồn gốc xuất xứ, chất lượng về an toàn thực phẩm.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ