Con trai Tổng giám đốc VPBank dự chi 200 tỷ mua cổ phiếu VPB

Nhàđầutư
Con trai ông Nguyễn Đức Vinh - Tổng Giám đốc VPBank là ông Nguyễn Đức Giang vừa đăng ký mua 12 triệu cổ phiếu VPB. Giao dịch dự kiến diễn ra từ 15/4 - 15/5/2020. Với mức giá cổ phiếu VPB thời điểm hiện tại, dự kiến ông Giang sẽ chi khoảng 220 tỷ đồng nếu giao dịch thành công.
ĐÌNH VŨ
10, Tháng 04, 2020 | 17:36

Nhàđầutư
Con trai ông Nguyễn Đức Vinh - Tổng Giám đốc VPBank là ông Nguyễn Đức Giang vừa đăng ký mua 12 triệu cổ phiếu VPB. Giao dịch dự kiến diễn ra từ 15/4 - 15/5/2020. Với mức giá cổ phiếu VPB thời điểm hiện tại, dự kiến ông Giang sẽ chi khoảng 220 tỷ đồng nếu giao dịch thành công.

VPB

Ông Nguyễn Đức Giang đăng ký mua 12 triệu cổ phiếu VPB

Ông Nguyễn Đức Giang, con trai ông Nguyễn Đức Vinh, Tổng Giám đốc Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) thông báo đăng kí mua vào 12 triệu cổ phiếu VPB nhằm phục vụ nhu cầu tài chính cá nhân.

Giao dịch dự kiến thực hiện theo phương thức khớp lệnh hoặc hoặc thỏa thuận từ ngày 15/4 đến 14/5/2020.

Cổ phiếu VPBank vừa trải qua giai đoạn giảm mạnh, là mã cổ phiếu giảm mạnh nhất trong tháng 3 vừa qua với mức giảm lên tới gần 50% thị giá chỉ trong 1 tháng.

Sau giai đoạn giảm mạnh, VPB đang hồi phục lại và hiện giao dịch quanh mức 18.500 đồng/cp, giảm hơn 53% so với giá tham chiếu (39.000 đồng/cp) thời điểm chào sàn. Dự kiến với mức giá này, ông Giang sẽ bỏ ra khoảng 220 tỷ đồng để hoàn tất giao dịch.

Nếu giao dịch thành công, ông Giang sẽ sở hữu 0,47% cổ phần VPBank. 

VPBank cũng đang xin ý kiến cổ đông về việc mua cổ phiếu quỹ năm 2020. Ngày đăng kí cuối cùng 20/4/2020. Thời gian thực hiện dự kiến trong tháng 4. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ