Cổ phiếu FTM bất ngờ tăng trần sau chuỗi ngày giảm sàn liên tiếp

Nhàđầutư
Sau 1 tháng liên tục lao dốc, trong phiên giao dịch hôm nay, cổ phiếu FTM của CTCP Đầu tư và Phát triển Đức Quân bất ngờ quay đầu tăng trần, đạt mức 2.980 đồng/cổ phiếu.
KHÁNH AN
27, Tháng 09, 2019 | 15:50

Nhàđầutư
Sau 1 tháng liên tục lao dốc, trong phiên giao dịch hôm nay, cổ phiếu FTM của CTCP Đầu tư và Phát triển Đức Quân bất ngờ quay đầu tăng trần, đạt mức 2.980 đồng/cổ phiếu.

Kết thúc phiên giao dịch ngày 27/9 ở mức giá 2.980 đồng, cổ phiếu FTM đã tăng gần 7% so với giá tham chiếu phiên cùng ngày.

Sự đảo chiều của cổ phiếu FTM diễn ra trong bối cảnh cổ phiếu này đã trải qua 30 phiên giảm sàn liên tiếp từ hơn 24.000 đồng/cổ phiếu vào ngày 14/8 xuống còn 2.790 đồng/cổ phiếu (phiên ngày 26/9).

nhadautu--danh-tinh-11-cong-ty-chung-khoan-va-1-ngan-hang-bi-ong-le-manh-thuong-ftm-up-1848

Cổ phiếu FTM bất ngờ tăng trần sau chuỗi ngày giảm sàn liên tiếp

Ở diễn biến đáng chú khác, trong chuỗi giảm sàn liên tiếp của cổ phiếu FTM, các cổ đông lớn của công ty này đã liên tục bán ra cổ phiếu.

Theo thông báo từ Sở GDCK TP.HCM, ngày 20/9 vừa qua ông Lâm Văn Đỉnh đã bán ra 192.890 cổ phiếu FTM. Sau giao dịch, tỷ lệ sở hữu của vị cổ đông lớn này tại Đức Quân giảm từ 10,3% xuống 9,91%.

Trước đó, hai cổ đông lớn khác của công ty là ông Phạm Đình Giá và ông Nguyễn Chí Cường cũng đã bán tương ứng hơn 1,76 triệu và 687.410 cổ phiếu.

Cũng trong chuỗi giảm sàn liên tục của cổ phiếu FTM thời gian vừa qua, ông Nguyễn Hoàng Giang - Chủ tịch HĐQT công ty đã từ nhiệm, do đó CTCP Đầu tư và Phát triển Đức Quân đã có văn bản thông báo về ngày đăng ký cuối cùng để thực hiện quyền tham dự ĐHĐCĐ bất thường dự kiến diễn ra vào ngày 24/10/2019 tới đây nhằm lựa chọn ra Chủ tịch HĐQT và tái cơ cấu công ty.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ