Apple bất ngờ thay đổi chiến lược giá dòng iPhone 14 tại Việt Nam

Thay vì thay đổi giá từ giữa tháng 6, năm nay Apple điều chỉnh giá bán dòng iPhone sớm hơn.
HẢI ĐĂNG
05, Tháng 02, 2023 | 07:47

Thay vì thay đổi giá từ giữa tháng 6, năm nay Apple điều chỉnh giá bán dòng iPhone sớm hơn.

Một loạt iPhone dòng 14 bắt đầu giảm giá từ 1-2 triệu đồng, đẩy giá một số sản phẩm xuống thấp nhất kể từ đầu năm.

Theo đó, đối với bản 128GB, iPhone 14 giảm từ 21,99 triệu còn 19,9 triệu, iPhone 14 Plus từ 23,99 triệu còn 22,99 triệu, iPhone 14 Pro từ 28 triệu còn 26,99 triệu.

Riêng mẫu iPhone 14 Pro Max từ 31 triệu còn 29,49 triệu đồng, mức giảm sâu kể từ đầu năm.Ngoài ra, iPhone 13 đang từ 19 triệu giảm còn 17,99 triệu đồng.

"Thông thường Apple sẽ giảm giá sản phẩm vào tháng 6, giữa vòng đời của sản phẩm. Tuy nhiên đợt giảm này khá bất ngờ, quyết liệt và chưa từng có tiền lệ", ông Nguyễn Lạc Huy, đại diện CellphoneS thông tin.

dscf9847-168

Apple điều chỉnh giá bán dòng iPhone 14 khi lượng hàng tồn ở một số nhà bán lẻ khá cao. (Ảnh: Hải Đăng)

Với mức giảm giá mới, đại diện chuỗi bán lẻ nhận định sức mua của iPhone nói chung sẽ tăng trưởng 20% - 50%. Mức giá này tạo sức ép rất lớn lên một loạt các sản phẩm cao cấp của các hãng Android. 

Theo một nhà bán lẻ, đợt giảm giá này có một phần nguyên nhân hàng tồn kho iPhone 14 còn khá cao do nguồn hàng dồi dào và nhu cầu suy giảm. Ngoài ra, việc giảm mạnh giá bán cũng có thể là chiến lược của Apple để giành thị phần và cạnh tranh với các mẫu Android mới ra mắt.

Việc giảm giá của Apple diễn ra trong bối cảnh Samsung tung ra dòng Galaxy S23 với mức giá từ 22,99 - 44,99 triệu đồng. Song mức giá này có thể giảm từ 3-8 triệu sau khi trừ các ưu đãi.

(Theo VietNamNet)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ