Ảnh hưởng của bão số 5 (Matmo), Vietjet điều chỉnh lịch khai thác các chuyến bay

Do ảnh hưởng của cơn bão số 5 (Matmo) tại khu vực Nam Trung Bộ vẫn tiếp tục, Vietjet điều chỉnh lịch khai thác các chuyến bay trong ngày 31/10.
HỒNG ANH
31, Tháng 10, 2019 | 15:04

Do ảnh hưởng của cơn bão số 5 (Matmo) tại khu vực Nam Trung Bộ vẫn tiếp tục, Vietjet điều chỉnh lịch khai thác các chuyến bay trong ngày 31/10.

Cụ thể: Ngưng khai thác các chuyến bay VJ126, VJ183 giữa TP.HCM và Hà Nội, VJ628 chặng TP.HCM – Đà Nẵng. Hành khách trên các chuyến bay bị ảnh hưởng sẽ được hỗ trợ theo chính sách của công ty và chuyển sang các chuyến tiếp theo.

Lùi giờ khởi hành các chuyến bay trong ngày giữa TP.HCM, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Seoul (Hàn Quốc) và Nha Trang, các chuyến bay giữa TP.HCM và Quy Nhơn, Chu Lai.

Một số chuyến bay nội địa và quốc tế trong ngày của hãng cũng sẽ bị ảnh hưởng dây chuyền và được điều chỉnh lịch khai thác.

antd-vietjet_air

 

Vietjet đã thông tin cho hành khách tại các sân bay và qua nhiều kênh truyền thông, qua điện thoại, tin nhắn SMS. Hành khách cũng có thể thường xuyên cập nhật thông tin chuyến bay tại website www.vietjetair.com, mục “Thông tin chuyến bay. Tại đây, hành khách có thể dùng "code" vé để tra cứu đầy đủ và chính xác về chặng bay, giờ bay để chủ động trong việc điều chỉnh lịch trình đi lại.

Tình huống chuyến bay bị ảnh hưởng do nguyên nhân thời tiết gây phát sinh chi phí lớn cho hãng hàng không nhưng an toàn cho hành khách luôn được đặt lên hàng đầu. Hãng hàng không Vietjet xin cáo lỗi và mong hành khách thông cảm về những phiền phức, ảnh hưởng tới lịch bay do tình hình thời tiết diễn biến bất thường.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ