50 triệu cổ phiếu Cenland chính thức chào sàn HOSE

Nhàđầutư
Chốt phiên giao dịch 5/9, thị giá cổ phiếu CRE của Công ty CP Bất động sản Thế Kỷ (Cenland) đã giảm 6% còn 47.000 đồng/cổ phiếu.
HÓA KHOA
06, Tháng 09, 2018 | 06:46

Nhàđầutư
Chốt phiên giao dịch 5/9, thị giá cổ phiếu CRE của Công ty CP Bất động sản Thế Kỷ (Cenland) đã giảm 6% còn 47.000 đồng/cổ phiếu.

cenland

 

Ngày 5/9, 50 triệu cổ phiếu CRE của  Công ty CP Bất động sản Thế kỷ  đã chính thức chào sàn HOSE với giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên là 50.000 đồng/cp.

Chốt phiên giao dịch 5/9, thị giá cổ phiếu CRE của Công ty CP Bất động sản Thế Kỷ (Cenland) đã giảm 6% còn 47.000 đồng/cổ phiếu. Thanh khoản CRE đạt 697.470 cổ phiếu, tương đương hơn 32,1 tỷ đồng.

CENLand là doanh nghiệp thuộc Tập đoàn CENGroup, được thành lập từ tháng 8/2001. Công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ tiếp thị, môi giới bất động sản (BĐS). Được biết, CRE có vốn điều lệ 500 tỷ đồng.

Ngay trước ngày chào sàn, Nghị quyết HĐQT CRE đã thông qua chủ trương tăng vốn điều lệ Công ty CP Dịch vụ Bất động sản Ngôi Sao Toàn Cầu (WSL) từ 20 tỷ đồng lên 50 tỷ đồng.

Hình thức tăng vốn dự kiến là là phát hành cho cổ đông hiện hữu và chào bán riêng lẻ cho Nhà đầu tư bên ngoài. Thời gian dự kiến là trong tháng 9/2018.

Ngoài ra, CRE đồng ý mua cổ phần phát hành cho cổ đông hiện hữu tại WSL đảm bảo sau khi tăng vốn, tỷ lệ của CRE tại Công ty này vẫn là 51% tổng vốn điều lệ.

Hiện tại, cơ cấu cổ đông Cenland bao gồm Cen Group nắm 51,1% cổ phần, VinaCapital 12,0%, Dragon Capital 13,0%, Công nhân viên 12,0%, Ban lãnh đạo và các bên liên quan 3,1% và cổ đông khác nắm 8,8%.

Năm 2018, Cenland đặt mục tiêu doanh thu hợp nhất 1.676 tỷ đồng, tăng 50% so với năm trước; lợi nhuận ròng 320 tỷ đồng, tăng trưởng 26%. Trong đó, Cenland tại Hà Nội đóng góp lớn nhất với gần 1.326 tỷ đồng doanh thu và 238 tỷ đồng lợi nhuận.

6 tháng đầu năm, doanh thu thuần của CRE đạt hơn 591 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế gần 142 tỷ đồng, tương ứng thực hiện được 35% kế hoạch doanh thu và 44% kế hoạch lợi nhuận 2018.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25180.00 25185.00 25485.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30846.00 31032.00 32001.00
HKD 3185.00 3198.00 3302.00
CHF 27415.00 27525.00 28378.00
JPY 160.64 161.29 168.67
AUD 16085.00 16150.00 16648.00
SGD 18346.00 18420.00 18964.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18198.00 18271.00 18809.00
NZD   14807.00 15308.00
KRW   17.63 19.26
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2290.00 2378.00
NOK   2269.00 2358.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ