Thanh tra 16 doanh nghiệp nợ BHXH tại TP.HCM

Nhàđầutư
Chiều 18/6, Đoàn Thanh tra chuyên ngành (BHXH Việt Nam) đã có buổi làm việc với đại diện 16 doanh nghiệp (DN) trốn, nợ BHXH, BHYT kéo dài trên địa bàn TP.HCM, đồng thời quyết định thanh tra đối với những doanh nghiệp này.
PV
17, Tháng 06, 2018 | 13:47

Nhàđầutư
Chiều 18/6, Đoàn Thanh tra chuyên ngành (BHXH Việt Nam) đã có buổi làm việc với đại diện 16 doanh nghiệp (DN) trốn, nợ BHXH, BHYT kéo dài trên địa bàn TP.HCM, đồng thời quyết định thanh tra đối với những doanh nghiệp này.

P1100502

Nhiều doanh nghiệp tại TP.HCM bị thanh tra vì nợ BHXH, BHYT

Tại buổi làm việc, ông Mai Đức Thắng – Phó Trưởng ban Thu, Trưởng Đoàn Thanh tra đã công bố Quyết định số 751/QĐ-BHXH của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc thực hiện thanh tra chuyên ngành đóng BHXH, BHYT trên địa bàn TP.HCM, trong đó có 16 DN trốn đóng, nợ đọng BHXH, BHYT kéo dài.

Ông Mai Đức Thắng cũng phổ biến đến các DN về quyền nghĩa vụ của Đoàn Thanh tra cũng như quyền, nghĩa vụ của các DN trong việc giải trình, cung cấp tài liệu, khiếu nại; đồng thời giải thích rõ về những vấn đề liên quan đến thông tin, tài liệu, thời gian, địa điểm thanh tra, để các DN có thể kiến nghị điều chỉnh cho hợp lý…

Được biết, trong 16 DN được thanh tra lần này hầu hết là những đơn vị nợ đọng, trốn đóng BHXH, BHYT kéo dài, bị NLĐ bức xúc phản ứng và cơ quan BHXH đã nhiều lần đôn đốc thu. Trong đó, có Công ty CP Vietstar (huyện Củ Chi) đang sử dụng 433 lao động, nhưng chây ỳ nợ kéo dài 15 tháng với số tiền 7,3 tỷ đồng; Công ty CP sản xuất VLXD sử dụng 359 lao động, nợ 10 tháng với số tiền 7,3 tỷ đồng; Công ty TNHH Cimigo sử dụng 46 lao động, nợ 9 tháng với số tiền hơn 1,8 tỷ đồng; Công ty TNHH Phân bón hữu cơ Greenifield sử dụng 39 lao động, nợ 11 tháng với số tiền hơn 1 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ