“Tăng tốc” hoàn thành bàn giao sổ BHXH

Nhàđầutư
Đến ngày 30/6, BHXH tỉnh Bắc Giang đã bàn giao được 274.837 sổ BHXH cho NLĐ (đạt 99,54% kế hoạch). Hiện, tỉnh Bắc Giang là một trong số ít địa phương cơ bản hoàn thành công tác này và vượt tiến độ BHXH Việt Nam giao.
BẢO ANH
06, Tháng 07, 2018 | 15:26

Nhàđầutư
Đến ngày 30/6, BHXH tỉnh Bắc Giang đã bàn giao được 274.837 sổ BHXH cho NLĐ (đạt 99,54% kế hoạch). Hiện, tỉnh Bắc Giang là một trong số ít địa phương cơ bản hoàn thành công tác này và vượt tiến độ BHXH Việt Nam giao.

BHXH Bac Giang

BHXH tỉnh Bắc Giang vượt tiến độ bàn giao sổ BHXH cho NLĐ

Bà Trần Thị Ngọc Thùy- Trưởng phòng Cấp Sổ thẻ (BHXH tỉnh Bắc Giang) cho biết, việc bàn giao sổ BHXH cho NLĐ quản lý là một nhiệm vụ lớn, đòi hỏi nhiều thời gian và công sức. Do đó, dù BHXH tỉnh đã xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện ngay từ đầu, nhưng trong thực tế vẫn gặp không ít khó khăn, thách thức.

Đơn cử, nhiều NLĐ có quá trình tham gia BHXH trước năm 2008 gặp vướng mắc do trong sổ không ghi cụ thể mức tiền lương, chức danh nghề và các loại phụ cấp. Nhiều NLĐ không nhớ chính xác thông tin về thời gian, chức danh, ngạch bậc tiền lương… để kê khai; không lấy được sổ BHXH ở nơi làm việc cũ. Một số NLĐ ở địa phương khác đến bị trùng sổ BHXH, chưa chốt sổ BHXH ở nơi làm việc cũ. Bên cạnh đó, do tập trung nhiều KCN, DN lớn nên số lao động trên địa bàn tỉnh luôn biến động, gây không ít khó khăn cho việc cập nhật, rà soát thông tin và trả sổ BHXH cho NLĐ…

“Tính đến ngày 30/4, BHXH tỉnh Bắc Giang là 1 trong 16 địa phương có tỷ lệ bàn giao sổ BHXH đạt dưới 80%. Trước tình hình này, BHXH tỉnh đã đưa ra nhiều giải pháp, quyết tâm đẩy nhanh tiến độ. Do vậy, tính đến ngày 30/6, BHXH tỉnh đã bàn giao được 274.837 sổ, đạt tỷ lệ 99,54% số sổ cần bàn giao, trở thành một trong số ít địa phương hoàn thành công tác này và vượt tiến độ do BHXH Việt Nam giao”- bà Thùy chia sẻ.

Có được sự bứt phá đó, theo bà Thùy, thời gian qua, BHXH tỉnh đã tăng cường công tác giao chỉ tiêu, đốc thúc, giám sát việc thực hiện tiến độ công việc. Cụ thể, yêu cầu BHXH các huyện, thành phố báo cáo tiến độ theo tuần; tổ chức làm thêm giờ, làm việc vào thứ Bảy, Chủ nhật; cử cán bộ trực tiếp xuống DN để đốc thúc, tháo gỡ khó khăn. Trong triển khai thực hiện, BHXH tỉnh luôn nhận phần khó về mình, tạo thuận lợi nhất cho DN và NLĐ… “Những sổ BHXH chưa được bàn giao là những cuốn phát sinh hàng tháng. Những cuốn sổ này đều được chúng tôi chóng rà soát, hoàn thiện, bàn giao cho NLĐ trong tháng tiếp theo”- bà Thùy cho biết thêm.

Là một trong những huyện hoàn thành sớm công tác rà soát, bàn giao sổ BHXH cho NLĐ, ông Nguyễn Trung Kiên- Phó Giám đốc BHXH huyện Yên Thế cho biết: Đến ngày 20/6, BHXH huyện đã hoàn thành 100% việc bàn giao sổ BHXH cho NLĐ. Đạt được kết quả đó là do BHXH huyện đã làm tốt công tác tham mưu, phối hợp với các đơn vị, nhận được sự ủng hộ từ phía đơn vị SDLĐ và NLĐ trên địa bàn. Bên cạnh đó là sự nỗ lực, làm việc không kể ngày đêm của đội ngũ CBCC BHXH huyện.

“Hầu hết công tác rà soát sổ BHXH đều được thực hiện vào ban đêm và ngày nghỉ. Bởi hiện nay, đội ngũ cán bộ của BHXH huyện rất mỏng, các công việc thường xuyên đã chiếm hết thời gian làm việc hành chính. Đợt cao điểm, nhiều cán bộ phải làm việc đến tận 1-2 giờ sáng mới đáp ứng được yêu cầu và tiến độ công việc”- ông Kiên thông tin thêm.

Với việc hoàn thành bàn giao sổ BHXH cho NLĐ tự quản lý, BHXH tỉnh Bắc Giang đã giúp tạo thuận lợi cho NLĐ trong việc theo dõi, giám sát, yêu cầu chủ SDLĐ thực hiện đúng trách nhiệm đóng BHXH cho mình cũng như kịp thời giải quyết các chế độ, chính sách về BHXH, BHYT, BH thất nghiệp. Đặc biệt, còn góp phần giúp BHXH tỉnh cải cách TTHC, tạo thuận lợi tối đa cho các cơ quan, đơn vị.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25153.00 25453.00
EUR 26686.00 26793.00 27986.00
GBP 31147.00 31335.00 32307.00
HKD 3181.00 3194.00 3299.00
CHF 27353.00 27463.00 28316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16377.00 16443.00 16944.00
SGD 18396.00 18470.00 19019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18223.00 18296.00 18836.00
NZD   14893.00 15395.00
KRW   17.76 19.41
DKK   3584.00 3716.00
SEK   2293.00 2381.00
NOK   2266.00 2355.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ