tăng giá dầu - các bài viết về tăng giá dầu, tin tức tăng giá dầu

  • Giữ nguyên giá xăng, tăng giá dầu

    Giữ nguyên giá xăng, tăng giá dầu

    Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định giữ nguyên giá xăng và tăng nhẹ giá dầu bán lẻ từ 15h chiều nay (11/9). Giá xăng E5RON92 được giữ ở mức 23.471 đồng/lít; dầu diesel 0.05S lên mức 23.055 đồng/lít.
    Tháng 09, 11,2023 | 02:50
  • Tăng giá dầu, giữ nguyên giá xăng

    Tăng giá dầu, giữ nguyên giá xăng

    Trước diễn biến giá xăng dầu thế giới tăng, liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định tăng giá bán lẻ một số mặt hàng dầu và giữ nguyên giá xăng từ 15h00 ngày hôm nay.
    Tháng 06, 21,2023 | 03:24
  • Tăng giá dầu, giữ nguyên giá xăng

    Tăng giá dầu, giữ nguyên giá xăng

    Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định giữ nguyên giá xăng và tăng nhẹ giá bán lẻ một số mặt hàng dầu từ 15h00 chiều nay (12/6).
    Tháng 06, 12,2023 | 03:21
  • Giảm giá xăng, tăng giá dầu từ 15h chiều 5/9

    Giảm giá xăng, tăng giá dầu từ 15h chiều 5/9

    Trong kỳ điều hành giá lần này, mặt hàng xăng E5RON92 và RON95-III điều chỉnh giảm lần lượt 366 - 439 đồng/lít; giá dầu điêzen 0.05S được điều chỉnh tăng thêm 1.429 đồng/lít.
    Tháng 09, 05,2022 | 03:22
  • Tổng thống Mỹ đánh cược với cuộc chiến giá dầu

    Tổng thống Mỹ đánh cược với cuộc chiến giá dầu

    Tổng thống Mỹ Joe Biden thông báo sẽ giải phóng 50 triệu thùng dầu từ kho dự trữ chiến lược liên bang trong những tháng tới. Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc cũng tham gia kế hoạch của Mỹ để hạ giá dầu. Trái với kỳ vọng, giá dầu thô trên thị trường quốc tế vẫn tăng.
    Tháng 11, 25,2021 | 06:15
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank