SCB triển khai chuyển đổi thẻ thanh toán chip nội địa chuẩn VCCS

Với định hướng trở thành ngân hàng bán lẻ đa năng, hiện đại, Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) không ngừng ứng dụng công nghệ vào việc nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ và gia tăng sự an toàn, bảo mật, nhằm mang đến cho khách hàng những trải nghiệm tuyệt vời nhất.
THANH HUYỀN
27, Tháng 12, 2019 | 16:57

Với định hướng trở thành ngân hàng bán lẻ đa năng, hiện đại, Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) không ngừng ứng dụng công nghệ vào việc nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ và gia tăng sự an toàn, bảo mật, nhằm mang đến cho khách hàng những trải nghiệm tuyệt vời nhất.

SCB_the

 

Bên cạnh đó, tuân thủ theo Thông tư 41/2018/TT-NHNN và góp phần nâng cao tính an toàn trong giao dịch thẻ nội địa cho khách hàng, từ tháng 12/2019, SCB đã triển khai tích hợp công nghệ thẻ chip chuẩn VCCS cho dòng thẻ ATM SCB.

Việc chuyển đổi từ thẻ từ sang thẻ chip mang đến nhiều ưu điểm nổi bật cho chủ thẻ như: thông tin thẻ được mã hóa và lưu trữ theo tiêu chuẩn nghiêm ngặt, ngăn chặn các hành vi giả mạo và gian lận trong giao dịch thẻ, góp phần tăng tính an toàn và bảo mật cho khách hàng. Đồng thời thẻ thanh toán chip nội địa SCB hỗ trợ giao dịch không tiếp xúc, cho phép khách hàng thực hiện giao dịch một chạm, thanh toán nhanh chóng. Thẻ có thiết kế sang trọng, nổi bật với hình ảnh rồng và chữ “Quý” trên thẻ như lời cầu chúc may mắn và tài lộc mà SCB muốn gửi tới khách hàng.

Đặc biệt, từ nay đến ngày 15/2/2020, khi thực hiện chuyển đổi/phát hành mới thẻ thanh toán chip nội địa, khách hàng sẽ được hưởng ưu đãi miễn phí phát hành – miễn phí thường niên năm đầu tiên và  tận hưởng đa dạng những tiện ích gia tăng do thẻ thanh toán mang lại.

Để được tư vấn chuyển đổi thẻ chip và tận hưởng những chính sách ưu đãi của SCB, quý khách hàng vui lòng liên hệ SCB gần nhất hoặc Hotline: 1800 5454 38/1900 6538.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24620.00 24635.00 24955.00
EUR 26213.00 26318.00 27483.00
GBP 30653.00 30838.00 31788.00
HKD 3106.00 3118.00 3219.00
CHF 26966.00 27074.00 27917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15849.00 15913.00 16399.00
SGD 18033.00 18105.00 18641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17979.00 18051.00 18585.00
NZD   14568.00 15057.00
KRW   17.62 19.22
DKK   3520.00 3650.00
SEK   2273.00 2361.00
NOK   2239.00 2327.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ