Nhựa Đồng Nai sẽ phát hành 100 tỷ đồng trái phiếu

Nhàđầutư
Với mục đích cơ cấu lại các khoản nợ, Nghị quyết HĐQT Công ty cổ Nhựa Đồng Nai đã thông qua việc phát hành tối đa 100 trái phiếu, tương đương tối đa 100 tỷ đồng trái phiếu, trong năm 2017.
HUY NGỌC
28, Tháng 05, 2017 | 20:43

Nhàđầutư
Với mục đích cơ cấu lại các khoản nợ, Nghị quyết HĐQT Công ty cổ Nhựa Đồng Nai đã thông qua việc phát hành tối đa 100 trái phiếu, tương đương tối đa 100 tỷ đồng trái phiếu, trong năm 2017.

NDP

Nhựa Đồng Nai sẽ phát hành 100 tỷ đồng trái phiếu 

Theo đó, đây là loại trái phiếu có kỳ hạn 18 tháng. Lãi suất phát hành dự kiến cố định 6 tháng đầu tiên. Các kỳ tính lãi tiếp theo áp dụng lãi suất thả nổi, lãi suất trái phiếu sẽ được xác định theo nguyên tắc bằng lãi suất cơ sở cộng biên độ.

Mức lãi suất cụ thể sẽ theo đàm phán của công ty với nhà đầu tư và sẽ được thông tin tại Báo cáo kết quả phát hành trái phiếu gửi Bộ tài chính sau khi kết thúc đợt phát hành.

Trái phiếu sẽ được phát hành riêng lẻ cho các tổ chức, tổ chức tín dụng, cá nhân Việt Nam và các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 90 ngày 14/10/2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp thông qua phương thức đại lý phát hành trái phiếu.

Được biết khối lượng phát hành dự kiến tối đa 100 trái phiếu, tương đương tối đa 100 tỷ đồng.

Hình thức trái phiếu là bút toán ghi sổ. Loại hình trái phiếu là trái phiếu doanh nghiệp, không chuyển đổi, có bảo đảm bằng tài sản.

Ở phương thức thanh toán gốc, lãi trái phiếu: tiền lãi trái phiếu được trả sau, định kỳ một tháng trả một lần. Trừ khi trái phiếu được mua lại trước hạn, tiền gốc trái phiếu sẽ được thanh toán một lần bằng mệnh giá trái phiếu vào ngày đáo hạn của trái phiếu./.

               

TỪ KHÓA: DNPtrái phiếu
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24580.00 24605.00 24925.00
EUR 26271.00 26377.00 27542.00
GBP 30600.00 30785.00 31733.00
HKD 3104.00 3116.00 3217.00
CHF 26884.00 26992.00 27832.00
JPY 159.53 160.17 167.59
AUD 15865.00 15929.00 16416.00
SGD 18063.00 18136.00 18675.00
THB 664.00 667.00 694.00
CAD 17891.00 17963.00 18494.00
NZD 0000000 14617.00 15106.00
KRW 0000000 17.67 19.28
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ