Nghị quyết về xử lý nợ xấu - các bài viết về Nghị quyết về xử lý nợ xấu, tin tức Nghị quyết về xử lý nợ xấu

  • Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành án xử lý nợ xấu

    Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành án xử lý nợ xấu

    Để thực hiện Nghị quyết 42 của Quốc hội về thí điểm xử lý nợ xấu có hiệu lực từ ngày 15/8/2017, Tổng cục Thi hành án dân sự, Bộ Tư pháp vừa có văn bản hướng dẫn một số nội dung liên quan đến triển khai nghị quyết này.
    Tháng 08, 26,2017 | 11:29
  • VAMC lấy đâu ra tiền để tăng vốn lên 10.000 tỷ đồng?

    VAMC lấy đâu ra tiền để tăng vốn lên 10.000 tỷ đồng?

    Đề án Tái cơ cấu các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu 2016-2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Theo đó, vốn điều lệ của VAMC được tăng tiếp lên đủ 10.000 tỷ đồng vào năm 2020. VAMC lấy đâu ra tiền để tăng vốn trong thời gian tới?
    Tháng 08, 21,2017 | 01:33
  • Sacombank được lợi thế nào nếu 80 ngàn tỷ đồng nợ xấu sinh lời?

    Sacombank được lợi thế nào nếu 80 ngàn tỷ đồng nợ xấu sinh lời?

    Cuối tuần trước Sacombank đã tổ chức thành công ĐHĐCĐ sau 2 năm trì hoãn. Cùng với việc phương án tái cấu trúc đã được NHNN phê duyệt, một ban lãnh đạo mới đã được bầu ra, đứng đầu là Chủ tịch Dương Công Minh. Sacombank đang trên đường trở lại quỹ đạo hoạt động bình thường.
    Tháng 07, 03,2017 | 10:01
  • Nợ xấu ngân hàng và Nghị định 61: Kẻ cười, người khóc

    Nợ xấu ngân hàng và Nghị định 61: Kẻ cười, người khóc

    Tính đến cuối năm 2016, tổng nợ xấu đã bán cho VAMC theo ghi nhận trên sổ sách của 10 ngân hàng gồm BIDV, Vietinbank, ACB, MB, Techcombank, VPBank, Sacombank, Eximbank, SHB và VIB là 97 ngàn tỷ đồng, trong đó nợ xấu đã bán của 3 ngân hàng gồm BIDV, Vietinbank và Sacombank chiếm 70%.
    Tháng 05, 25,2017 | 10:37
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank