Lỗ nặng sau kiểm toán, Hùng Vương nói gì?

Nhàđầutư
Công ty CP Hùng Vương (mã HVG) vừa công bố trên HOSE giải trình về khoản lỗ nặng sau kiểm toán.
BẢO NGỌC
18, Tháng 01, 2018 | 17:29

Nhàđầutư
Công ty CP Hùng Vương (mã HVG) vừa công bố trên HOSE giải trình về khoản lỗ nặng sau kiểm toán.

Lợi nhuận sau thuế TNDN thuộc cổ đông công ty mẹ sau kiểm toán giảm gần 581 tỷ đồng so với số liệu trước kiểm toán do các điều chỉnh sau.

Trước hết, lợi nhuận gộp giảm hơn 63,6 tỷ đồng do các bút toán điều chỉnh như: Giảm doanh thu và giá vốn trên Báo cáo tài chính đã kiểm toán của AGF với số tiền lần lượt là 178 tỷ đồng và hơn 68,5 tỷ đồng.

Tăng giá vốn do trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn khi trên Báo cáo riêng của công tymje với số tiền gần 11,7 tỷ đồng.

Ngoài ra, lợi nhuận từ các công ty liên doanh, liên kết giảm hơn 9,8 tỷ đồng do điều chỉnh tăng dự phòng các khoản phải thu tại các công ty liên doanh, liên kết. Cùng với đó, chi phí quản lý doanh nghiệp bị điều chỉnh tăng gần 545 tỷ đồng do tăng theo ảnh hưởng của điều chỉnh dự phòng của Công ty mẹ với số tiền là gần 163 tỷ đồng; tăng do ảnh hưởng điều chỉnh tăng dự phòng tại Công ty CP XNK Thủy sản An Giang 80,6 tỷ đồng; tăng do ảnh hưởng điều chỉnh tăng dự phóng tại Công ty CP Thức ăn Chăn nuôi Việt Thắng 302 tỷ đồng.

Doanh thu hoạt động tài chính là khoản duy nhất điều chỉnh tăng hơn 8,6 tỷ đồng do Công ty cấn trừ doanh thu và chi phí tài chính cộng với giảm do cấn trừ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện khi trình bày trên Báo cáo tài chính đã kiểm toán tại Công ty CP Thực phẩm Sao Ta.

Sau khi công bố báo cáo tài chính kiểm toán ‘lỗ’ nặng, cổ phiếu HVG đã lập tức giảm sàn 3 phiên liên tiếp từ phiên 15/1. Đóng cửa phiên 18/1, HVG tăng ‘trần’ đạt 7.600 đồng/cổ phiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25153.00 25453.00
EUR 26686.00 26793.00 27986.00
GBP 31147.00 31335.00 32307.00
HKD 3181.00 3194.00 3299.00
CHF 27353.00 27463.00 28316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16377.00 16443.00 16944.00
SGD 18396.00 18470.00 19019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18223.00 18296.00 18836.00
NZD   14893.00 15395.00
KRW   17.76 19.41
DKK   3584.00 3716.00
SEK   2293.00 2381.00
NOK   2266.00 2355.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ