Hãng lữ hành Vietravel sắp niêm yết trên sàn UPCOM

Sở Giao dịch chứng khoán (GDCK) Hà Nội vừa chấp thuận cho CTCP Du lịch và Tiếp thị giao thông vận tải Việt Nam – Vietravel được đăng ký giao dịch cổ phiếu trên sàn UPCOM với mã chứng khoán VTR.
THANH HƯƠNG
08, Tháng 08, 2019 | 07:02

Sở Giao dịch chứng khoán (GDCK) Hà Nội vừa chấp thuận cho CTCP Du lịch và Tiếp thị giao thông vận tải Việt Nam – Vietravel được đăng ký giao dịch cổ phiếu trên sàn UPCOM với mã chứng khoán VTR.

Số lượng chứng khoán đăng ký giao dịch là hơn 12,6 triệu cổ phiểu, với mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu.

Cùng với đó, Vietravel cũng đã chuyển dữ liệu đăng ký, lưu ký chứng khoán từ thị trường đại chúng chưa niêm yết sang thị trường UPCOM trên hệ thống của VSD từ ngày 7/8/2019.

Ngay trước thềm lên sàn, trước đó vào ngày 6/8 Vietravel đã chốt danh sách cổ đông thực hiện lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản về việc phát hành riêng lẻ 700 tỷ đồng trái phiếu không chuyển đổi. Đồng thời hủy phương án phát hành 80 tỷ đồng trái phiếu không chuyển đổi đã được thông qua tại ĐHCĐ thường niên năm 2019.

vtn

Hãng lữ hành Vietravel sắp niêm yết trên sàn UPCOM

Về Vietravel, tiền thân của công ty là Trung tâm Tracodi Tour thuộc Tổng công ty Đầu tư phát triển GTVT (Tracodi). Công ty chính thức mang tên Vietravel từ năm 1995 và cổ phần hóa vào 2014, chính thức không còn vốn Nhà nước. Hiện công ty có vốn điều lệ hơn 126 tỷ đồng.

Cơ cấu cổ đông của Vietravel gồm 2 cổ đông lớn là Chủ tịch Nguyễn Quốc Kỳ (9,07%) và Công ty TNHH MTV Dịch vụ Du lịch và lữ hành Quốc tế Sài Gòn (SG Travel - 16,22%).

Ngoài ra, công ty không có cổ đông ngoại, đồng thời Vietravel sở hữu 10 công ty con (trong đó có 2 công ty con chưa hoạt động) và 1 công ty liên kết.

Hoạt động chính của Vietravel là kinh doanh dịch vụ lữ hành ở cả thị trường nội địa và quốc tế; ngoài ra còn có xuất khẩu lao động, xúc tiến thương mại, dạy nghề.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24900.00 24920.00 25240.00
EUR 26183.00 26288.00 27459.00
GBP 30590.00 30775.00 31725.00
HKD 3138.00 3151.00 3253.00
CHF 26916.00 27024.00 27854.00
JPY 159.28 159.92 167.24
AUD 15962.00 16026.00 16515.00
SGD 18096.00 18169.00 18702.00
THB 665.00 668.00 695.00
CAD 17894.00 17966.00 18490.00
NZD   14679.00 15171.00
KRW   17.38 18.92
DKK   3516.00 3644.00
SEK   2267.00 2354.00
NOK   2263.00 2352.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ