Gemadept trình phương án phát hành cổ phiếu hoán đổi khoản nợ vay nghìn tỷ

Nhàđầutư
Công ty cổ phần Gemadept (mã GMD) vừa trình Đại hội đồng cổ đông thường niên kế hoạch 2017.
HUY NGỌC
15, Tháng 05, 2017 | 23:10

Nhàđầutư
Công ty cổ phần Gemadept (mã GMD) vừa trình Đại hội đồng cổ đông thường niên kế hoạch 2017.

gmd-1431359309084

Gemadept trình phương án phát hành cổ phiếu hoán đổi khoản nợ vay nghìn tỷ  

Ở kế hoạch sản xuất kinh doanh, GMD trình ĐHĐCĐ phê duyệt kế hoạch doanh thu 2017 là 3.800 tỷ đồng; lợi nhuận trước thuế là 530 tỷ đồng.

Trong năm 2016, tổng doanh thu GMD đạt gần 3.744 tỷ đồng, hoàn thành hơn 101% kế hoạch năm; tổng lợi nhuận trước thuế là gần 481 tỷ đồng, đạt gần 112% chỉ tiêu đề ra.

So với thực hiện năm 2016, kế hoạch doanh thu 2017 tăng gần 1,5%, chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế dự kiến tăng gần 10,2%.

Một nội dung quan trọng khác được trình ĐHĐCĐ thường niên là việc thông qua phương án phát hành cổ phiếu riêng lẻ để hoán đổi khoản nợ vay nước ngoài với bên cho vay là Vietnam Investments Fund II, L.P (VI) và bà Lê Thúy Hương với mục đích phát hành nhằm hoán đổi với khoản nợ chuyển đổi của công ty theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông ngày 20/5/2011. 

Được biết, Nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên 2011 đã thông qua phương án phát hành riêng lẻ 30 triệu đến 70 triệu USD trái phiếu/nợ chuyển đổi với thời hạn từ 3 đến 5 năm. Phương án sử dụng vốn nhằm đầu tư phát triển logistics, dự án cảng Gemalink, dự án trồng rừng, dự án Sài Gòn Gem, dự án khu phức hợp Vientiane Lào và bổ sung vốn lưu động.

Theo đó, GMD dự kiến phát hành gần 88 triệu cổ phần cho Vietnam Investments Fund II, tương ứng 30,41% tổng số cổ phần sau khi phát hành. Hơn 21,1 triệu cổ phần phát hành cho bà Lê Thúy Hương, tương ứng 7,34% tổng số cổ phần sau khi phát hành.

Giá phát hành là 10.640 đồng/cổ phần. Phương pháp xác định giá cổ phần chào bán và tỷ lệ hoán đổi căn cứ theo Nghị quyết ĐHĐCĐ ngày 20/5/2011 về việc thông qua phương án phát hành nợ vay chuyển đổi của Gemadept.

Cụ thể, giá chuyển đổi dựa trên giá tại thời điểm phát hành trái phiếu/nợ chuyển đổi và thương lượng trên cơ sở lãi suất, nhưng trong bất kỳ trường hợp nào cũng không thấp hơn 70% trung bình giá thị trường của cổ phiếu trong 1 tháng trước thời điểm phát hành.

Thời điểm dự kiến phát hành trong năm 2017. Cụ thể, đợt chào bán sẽ được hoàn thành trong thời gian 90 ngày, kể từ ngày Ủy ban Chứng Khoán Nhà nước có thông báo nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu riêng lẻ theo quy định. 

Cổ phần phát hành sẽ được mua bởi Vietnam Investments Fund II, bà Lê Thúy Hương và không thu tiền nhằm chuyển đổi khoản vay là gần 41 triệu USD, tương đương gần 933 tỷ đồng và chuyển đổi khoản vay là gần 10 triệu USD, tương đương hơn 225,2 tỷ đồng.

Qua đó, GMD sẽ tăng vốn điều lệ từ hơn 1.794,3 tỷ đồng lên gần 2.883 tỷ đồng.

Vietnam Investments Fund II và bà Lê Thúy Hương sau khi nhận cổ phiếu chuyển đổi sẽ không thực hiện bán cổ phiếu riêng lẻ hàng ngày trên thị trường chứng khoán. Khi Vietnam Investments Fund II và bà Lê Thúy Hương có nhu cầu chuyển nhượng sẽ tìm đối tác chiến lược thích hợp để chuyển nhượng nhằm đảm bảo lợi ích cổ đông.

GMD cũng trình ĐHĐCĐ thường niên việc thoái vốn tại các công ty đầu tư và lựa chọn cổ đông chiến lược cho ngành nghề kinh doanh cốt lõi. Mục đích của việc này nhằm tập trung nguồn lực cho hoạt động kinh doanh cốt lõi và lựa chọn đối tác cổ đông chiến lược có năng lực tài chính và kinh doanh, có chiến lược tăng trưởng phù hợp với chiến lược của công ty. 

Thời gian dự kiến thực hiện trong năm 2017.

Kế hoạch sử dụng nguồn tiền từ việc thoái vốn và chuyển nhượng cổ phần theo chi tiết bảng sau:

GMD

 Kế hoạch sử dụng nguồn tiền từ việc thoái vốn và chuyển nhượng cổ phần

Cổ phiếu GMD đã có 3 phiên tăng trần liên tiếp lên mức 39.950/cổ phiếu ở phiên giao dịch ngày 15/5/2017./.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24580.00 24605.00 24925.00
EUR 26271.00 26377.00 27542.00
GBP 30600.00 30785.00 31733.00
HKD 3104.00 3116.00 3217.00
CHF 26884.00 26992.00 27832.00
JPY 159.53 160.17 167.59
AUD 15865.00 15929.00 16416.00
SGD 18063.00 18136.00 18675.00
THB 664.00 667.00 694.00
CAD 17891.00 17963.00 18494.00
NZD 0000000 14617.00 15106.00
KRW 0000000 17.67 19.28
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ