FTSE Vietnam Index loại ROS khỏi danh mục trong kỳ cơ cấu quý 1/2020

Hiện quỹ FTSE Vietnam ETF đang nắm giữ khoảng 2 triệu cổ phiếu ROS và quỹ này sẽ hoàn tất việc bán ra trong phiên 20/3.
MINH ANH
06, Tháng 03, 2020 | 20:59

Hiện quỹ FTSE Vietnam ETF đang nắm giữ khoảng 2 triệu cổ phiếu ROS và quỹ này sẽ hoàn tất việc bán ra trong phiên 20/3.

Chiều nay (6/3/2020), FTSE Russell đã tiến hành công bố danh mục định kỳ quý I/2020 của rổ chỉ số FTSE Vietnam Index, chỉ số cơ sở của quỹ FTSE Vietnam Swap UCITS ETF (FTSE Vietnam ETF) với tổng tài sản 238 triệu USD do Deutsche Bank quản lý.

Không ngoài dự báo trước đó của các CTCK, FTSE Vietnam Index đã loại ROS khỏi danh mục, trong khi không thêm mới bất kỳ cổ phiếu nào. Với việc loại ROS, danh mục FTSE Vietnam Index sẽ chỉ còn 18 cổ phiếu Việt Nam.

Hiện quỹ FTSE Vietnam ETF đang nắm giữ khoảng 2 triệu cổ phiếu ROS và quỹ này sẽ hoàn tất việc bán ra trong phiên 20/3.

1-158348965723638375429

 

Trong báo cáo dự báo danh mục mới đây, CTCK VNDIRECT ước tính VHM, TCH, SBT, NVL sẽ được FTSE Vietnam ETF mua ròng mạnh, trong khi ROS (bị loại), VNM, PDR, VIC sẽ bị bán ra nhiều trong kỳ review này.

Còn với FTSE Vietnam Allshare Index, chỉ số này sẽ không thêm mới cổ phiếu Việt Nam nào, trong khi loại ra 2 cái tên là TPB và BMP. Hiện chưa có quỹ đáng chú ý nào sử dụng FTSE Vietnam Allshare Index làm benchmark.

Rạng sáng thứ 7 tuần sau theo giờ Việt Nam (14/3), MVIS Vietnam Index – chỉ số cơ sở của quỹ VanEck Vectors Vietnam ETF (VNM ETF) cũng sẽ công bố danh mục review quý I/2020. Sau đó, cả 2 quỹ FTSE Vietnam ETF và VNM ETF sẽ hoàn tất cơ cấu danh mục vào ngày 20/3/2020.

(Theo Trí thức trẻ)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ