EIB không còn là cổ đông lớn của Sacombank

Nhàđầutư
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (mã EIB) vừa công bố thông tin báo cáo về việc không còn là cổ đông lớn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank – mã STB).
HUY NGỌC
16, Tháng 01, 2018 | 15:41

Nhàđầutư
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (mã EIB) vừa công bố thông tin báo cáo về việc không còn là cổ đông lớn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank – mã STB).

Theo đó, EIB đã bán toàn bộ hơn 9 triệu cổ phiếu STB của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank – mã STB) vào ngày 5/1/2018.

Tính theo mức giá trong phiên 5/1/2018 là 13.600 đồng/cổ phiếu, EIB dự kiến thu về tổng cộng hơn 123,2 tỷ đồng.

Trước đó, EIB nắm tổng cộng hơn 97,5 triệu cổ phiếu, tương đương tỷ lệ sở hữu 7,15%. Với việc bán ra thành công số cổ phiếu trên, EIB đã giảm tổng số lượng cổ phiếu STB nắm giữ xuống còn hơn 88,4 triệu cổ phiếu, chiếm 4,91% vốn điều lệ STB.

Được biết, lý do EIB bán số cổ phần này nhằm đáp ứng quy định của Thông tư 26/2014/TT-NHNN.

Trước đó, EIB đã bán 5,5 triệu cổ phiếu STB vào ngày 28/12/2017. Vào hồi cuối tháng 12/2017,  EIB đã bán bớt 1,31 triệu cổ phiếu STB qua đó giảm tỷ lệ sở hữu từ 8,01% xuống 7,94%. Cuối tháng 11/2017, EIB cũng đã bán hơn 4,9 triệu cổ phiếu STB để giảm tỷ lệ sở hữu xuống 8,89%.Được biết, chủ trương thoái vốn của EIB tại STB đã được Ngân hàng nhà nước chấp thuận.

Thời gian gần đây cũng xuất hiện thông tin STB muốn bán toàn bộ 81,5 triệu cổ phiếu quỹ, tương đương 4,33% vốn điều lệ. Được biết, quyết định này dựa theo Đề án tái cơ cấu Sacombank sau khi sáp nhập và đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. 

Đóng cửa phiên giao dịch 15/1, thị giá STB đạt 15.500 đồng/cổ phiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24600.00 24610.00 24930.00
EUR 26213.00 26318.00 27483.00
GBP 30551.00 31735.00 31684.00
HKD 3105.00 3117.00 3219.00
CHF 27051.00 27160.00 28008.00
JPY 159.87 160.51 167.97
AUD 15844.00 15908.00 16394.00
SGD 18015.00 18087.00 18623.00
THB 664.00 667.00 694.00
CAD 17865.00 17937.00 18467.00
NZD   14602.00 15091.00
KRW   17.66 19.27
DKK   3523.00 3654.00
SEK   2299.00 2389.00
NOK   2259.00 2349.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ