Cầu Rạch Miễu 2 sẽ được khởi công xây dựng vào cuối tháng 3/2022

Nhàđầutư
Thông tin trên được lãnh đạo UBND tỉnh Bến Tre cho biết tại Hội nghị báo chí thông tin dự án đầu tư công trình cầu Rạch Miễu 2, trên tuyến Quốc lộ 60, bắt qua sông Tiền, kết nối hai tỉnh: Bến Tre và Tiền Giang, diễn ra vào sáng nay ngày 17/3.
PHÚ KHỞI
17, Tháng 03, 2022 | 16:38

Nhàđầutư
Thông tin trên được lãnh đạo UBND tỉnh Bến Tre cho biết tại Hội nghị báo chí thông tin dự án đầu tư công trình cầu Rạch Miễu 2, trên tuyến Quốc lộ 60, bắt qua sông Tiền, kết nối hai tỉnh: Bến Tre và Tiền Giang, diễn ra vào sáng nay ngày 17/3.

thong tin du an

Chủ tịch UBND tỉnh Bến Tre Trần Ngọc Tam cho biết dự án cầu Rạch Miễu 2 sẽ được khởi công xây dựng vào 29/3. Ảnh Phú Khởi

Theo ông Trần Ngọc Tam, Chủ tịch UBND tỉnh Bến Tre, Dự án cầu Rạch Miễu 2 đã được Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt tại Quyết định số 1730/QĐ-BGTVT ngày 29/9/2021 với tổng mức đầu tư 5.175 tỷ đồng và đường gom cầu Rạch Miễu 2 được UBND tỉnh Bến Tre phê duyệt chủ trương đầu tư dự án tại Quyết định số 2795/QĐ-UBND ngày 29/11/2021 với tổng mức đầu tư khoảng 1.158 tỷ đồng từ nguồn ngân sách Nhà nước. Ngày 22/02/2022, UBND tỉnh đã tổ chức Hội nghị triển khai công tác chuẩn bị khởi công xây dựng dự án cầu Rạch Miễu 2.

“Đây là dự án lớn, quan trọng, và là công trình được chọn đứng đầu trong 11 công trình, dự án trọng điểm theo Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XI, dự án này sẽ góp phần từng bước hoàn thiện mạng lưới đường giao thông trong khu vực, đáp ứng nhu cầu vận tải ngày càng tăng cao trên Quốc lộ 60, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre nói riêng, khu vực đồng bằng sông Cửu Long và cả nước nói chung; giảm thiểu ùn tắc và tai nạn giao thông; đồng thời, rút ngắn khoảng cách giao thông đường bộ giữa TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau”, người đứng đầu chính quyền tỉnh Bến Tre cho biết.

phoi canh

Cầu Rạch Miễu 2 bắt qua sông Tiền có tổng mức đầu tư hơn 5.100 tỷ đồng. Ảnh BQL Dự Án

Cầu Rạch Miễu 2 sẽ được xây dựng cách cầu Rạch Miễu 1 gần 4km, về phía thượng lưu. Cầu Rạch Miễu 2 có điểm đầu tại ngã tư Đồng Tâm, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang; điểm cuối kết nối với Quốc lộ 60, tại đường dẫn cầu Hàm Luông.

Cầu Rạch Miễu 2 có tổng chiều dài 17,6km; phần cầu chính vượt sông được thiết kết cầu dây văng, với nhịp chính dài 270m, bề rộng mặt cầu 17,5m, quy mô 6 làn xe (4 làn xe cơ giới, 2 là xe thô sơ), vân tốc thiết kế 80km/h. Dự kiến cầu Rạch Miễu 2 sẽ được đưa vào sử dụng vào cuối năm 2015.

Bên cạnh đó, việc đầu tư xây dựng tuyến đường gom đường vào cầu Rạch Miễu 2 góp phần đảm bảo kết nối thuận lợi cho dân cư hai bên tuyến đường dẫn vào cầu Rạch Miễu 2 và đồng bộ với các quy hoạch khu đô thị trong khu vực đã và đang được triển khai, góp phần thay đổi bộ mặt đô thị, mỹ quan đô thị, phát triển kinh tế khu vực.

Theo Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Bến Tre Cao Minh Đức, cầu Rạch Miễu 1 được đưa vào sử dụng cách nay hơn 10 năm. Khi thiết kế cây cầu này, số liệu tính toán chỉ phục vụ cho tỉnh Bến Tre và một số vùng lân cận. Cầu được xây dựng với quy mô chỉ 4 làn xe bề rộng mặt cầu chỉ 15 m. Kể từ khi cầu Hàm Luông, cầu Cổ Chiên được xây dựng và tuyến Quốc lộ 60 qua tỉnh Bến Tre được nâng cấp mở rộng thì lưu lượng phương tiện qua cầu Rạch Miễu hiện hữu tăng gấp 10 lần, do vậy nơi đây thường xuyên xảy ra ùn tắc giao thông.

Trong một vài năm tới nếu cầu Đại Ngãi trên tuyến Quốc lộ 60 được xây dựng đưa vào sử dụng thì cầu Rạch Miễu 1 sẽ kẹt xe trầm trọng hơn nữa. Do đó, việc xây dựng cầu Rạch Miễu 2 là yêu cầu cấp bách để tháo gỡ nút thắt về giao thông không chỉ cho tỉnh Bến Tre mà còn cho cả vùng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ