Các tổ chức thuộc quỹ Dragon Capital bán ra cổ phiếu SAM và HDG

Nhàđầutư
Hai tổ chức thuộc quỹ Dragon Capital là Vietnam Enterprise Investments Limited và Wareham Group Limited đã lần lượt bán ra thành công cổ phiếu SAM của Công ty CP Sam Holding và cổ phiếu HDG của Công ty CP Tập đoàn Hà Đô.
BẢO NGỌC
27, Tháng 02, 2018 | 14:54

Nhàđầutư
Hai tổ chức thuộc quỹ Dragon Capital là Vietnam Enterprise Investments Limited và Wareham Group Limited đã lần lượt bán ra thành công cổ phiếu SAM của Công ty CP Sam Holding và cổ phiếu HDG của Công ty CP Tập đoàn Hà Đô.

Theo đó, Vietnam Enterprise Investments Limited đã bán ra 800.000 cổ phiếu SAM. Ngày giao dịch làm thay đổi tỷ lệ sở hữu nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan là 23/2/2018. Với việc bán ra thành công số cổ phiếu trên, quỹ đầu tư này đã giảm lượng cổ phiếu nắm giữ xuống còn hơn 2,5 triệu cổ phiếu, tương ứng tỷ lệ 5,94%.

Tính ra, nhóm nhà đầu tư nước ngoài thuộc quỹ Dragon Capital đã giảm tổng số cổ phiếu nắm giữ tại SAM xuống còn hơn 14,3 triệu cổ phiếu, tương đương tỷ lệ 5,94%.

Căn cứ mức giá giao dịch của SAM trong phiên 23/2/2018 là 7.780 đồng/cổ phiếu, Vietnam Enterprise Investments Limited dự kiến thu về gần 4 tỷ đồng.

Trong khi đó, một quỹ đầu tư khác cũng thuộc Dragon Capital là Wareham Group Limited đã bán ra thành công 390.328 cổ phiếu HDG của Tập đoàn Hà Đô. Ngày giao dịch làm thay đổi tỷ lệ sở hữu là 22/2/2018.

Như vậy, quỹ này đã giảm tổng cổ phiếu nắm giữ tại HDG xuống còn hơn 3,1 triệu cổ phiếu, tương đương tỷ lệ sở hữu 4,13%. Tính chung cả nhóm nhà đầu tư nước ngoài, tổng số lượng cổ phiếu đã giảm xuống hơn 9,7 triệu cổ phiếu, tương ứng tỷ lệ 12,81%.

Căn cứ theo mức giá HDG trong phiên 22/2/2018 là 43.030 đồng/cổ phiếu, Wareham Group Limited dự kiến thu về gần 16,8 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ