BIDV lọt top 3 ngân hàng có sức mạnh thương hiệu thay đổi nhiều nhất thế giới

Theo bảng xếp hạng 500 thương hiệu ngân hàng giá trị nhất toàn cầu vừa được Brand Finance công bố, BIDV xếp hạng 307 thế giới, tăng 44 bậc so với năm 2018.
PV
21, Tháng 02, 2019 | 11:26

Theo bảng xếp hạng 500 thương hiệu ngân hàng giá trị nhất toàn cầu vừa được Brand Finance công bố, BIDV xếp hạng 307 thế giới, tăng 44 bậc so với năm 2018.

bidv-3

Theo bảng xếp hạng 500 thương hiệu ngân hàng giá trị nhất toàn cầu vừa được Brand Finance công bố, BIDV xếp hạng 307 thế giới, tăng 44 bậc so với năm 2018.

Theo bảng xếp hạng 500 thương hiệu ngân hàng giá trị nhất toàn cầu vừa được Brand Finance công bố, BIDV xếp hạng 307 thế giới, tăng 44 bậc so với năm 2018. Đây là lần thứ 4 BIDV được Brand Finance đánh giá chỉ số sức khỏe thương hiệu và giá trị thương hiệu.

Năm 2016, BIDV lần đầu tiên góp mặt trong 500 thương hiệu ngân hàng giá trị nhất thế giới. Năm 2017, BIDV được ghi nhận là thương hiệu có giá trị lớn nhất trong ngành Ngân hàng tại Việt Nam, lọt vào top 405 thương hiệu Tài chính Ngân hàng có giá trị nhất toàn cầu, top 30 Đông Nam Á. 

Theo ông Quách Hùng Hiệp, kết quả đánh giá năm 2019 của Brand Finance là thông tin ý nghĩa, góp phần khẳng định uy tín thương hiệu và niềm tin của công chúng khách hàng dành cho BIDV.

Điều này, cũng hoàn toàn phù hợp với những nỗ lực nâng cao chất lượng dịch vụ, đa dạng hóa sản phẩm, ứng dụng công nghệ ngân hàng hiện đại của BIDV trong năm qua và mô hình ngân hàng số sắp được triển khai trong thời gian tới cũng như kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 của BIDV. 

Báo cáo kết quả kinh doanh của BIDV cho biết, tổng tài sản ngân hàng tính đến hết ngày 31/12/2018 đạt trên 1.283.000 tỷ đồng, giữ vững vị thế là ngân hàng thương mại có quy mô tài sản lớn nhất Việt Nam. Lợi nhuận trước thuế hợp nhất của BIDV năm 2018 đạt trên 9.625 tỷ đồng. 

Top 500 thương hiệu ngân hàng giá trị nhất thế giới (Brand Finance Banking 500) được Công ty tư vấn chiến lược và định giá thương hiệu độc lập hàng đầu thế giới Brand Finance công bố thường niên dựa trên giá trị thương hiệu theo tiêu chuẩn ISO duy nhất trên thế giới.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25030.00 25048.00 25348.00
EUR 26214.00 26319.00 27471.00
GBP 30655.00 30840.00 31767.00
HKD 3156.00 3169.00 3269.00
CHF 27071.00 27180.00 27992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15862.00 15926.00 16400.00
SGD 18109.00 18182.00 18699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17920.00 17992.00 18500.00
NZD   14570.00 15049.00
KRW   17.26 18.81
DKK   3520.00 3646.00
SEK   2265.00 2349.00
NOK   2255.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ