Xử phạt hai công ty vi phạm trong lĩnh vực chứng khoán

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đã ra quyết định xử phạt trong lĩnh vực chứng khoán với Công ty TNHH Đầu tư Xuất nhập khẩu Tổng hợp Đức Mai và Công ty CP Chứng khoán Stanley Brothers với tổng số tiền là 170 triệu đồng.
SƠN NHUNG
02, Tháng 04, 2024 | 09:53

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đã ra quyết định xử phạt trong lĩnh vực chứng khoán với Công ty TNHH Đầu tư Xuất nhập khẩu Tổng hợp Đức Mai và Công ty CP Chứng khoán Stanley Brothers với tổng số tiền là 170 triệu đồng.

chung-khoan-vi-pham-2020-1711973982632469757811

Nhiều doanh nghiệp bị phạt vì vi phạm trong lĩnh vực chứng khoán

Ngày 1/4, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) đã công bố quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán đối với Công ty TNHH Đầu tư Xuất nhập khẩu Tổng hợp Đức Mai (quan Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội) vì không công bố thông tin theo quy định với Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội với số tiền phạt là 85 triệu đồng.

Cụ thể, công ty này không công bố thông tin định kỳ với Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội gồm: Các tài liệu liên quan báo cáo tài chính, tình hình thanh toán lãi, gốc trái phiếu cũng như tình hình sử dụng vốn của năm 2020 và 2021…

Cùng ngày, UBCKNN cũng đã công bố quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán đối với Công ty CP Chứng khoán Stanley Brothers (quận Đống Đa, Hà Nội) số tiền 85 triệu đồng.

Theo đó, Công ty Chứng khoán Stayley Brother đã vi phạm quy định về mở tài khoản giao dịch chứng khoán cho khách hàng. Đó là công ty không thực hiện giải thích nội dung hợp đồng mở tài khoản khi mở tài khoản giao dịch chứng khoán cho khách hàng.

(Theo Nld.com.vn)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24625.00 24645.00 24965.00
EUR 26101.00 26206.00 27370.00
GBP 30455.00 30639.00 31586.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26869.00 26977.00 27815.00
JPY 159.67 160.31 167.73
AUD 15795.00 15858.00 16343.00
SGD 17995.00 18067.00 18601.00
THB 660.00 663.00 690.00
CAD 17933.00 18005.00 18537.00
NZD   14506.00 14994.00
KRW   17.55 19.14
DKK   3505.00 3634.00
SEK   2253.00 2340.00
NOK   2219.00 2306.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ