Xét tuyển nhà đầu tư dự án địa ốc 4.200 tỷ ở Huế

Nhàđầutư
Theo UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, việc đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư sử dụng phương pháp đánh giá đạt, không đạt. Nhà đầu tư được đánh giá là đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm khi tất cả các tiêu chuẩn được đánh giá đạt.
NGỌC TÂN
02, Tháng 04, 2022 | 10:12

Nhàđầutư
Theo UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, việc đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư sử dụng phương pháp đánh giá đạt, không đạt. Nhà đầu tư được đánh giá là đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm khi tất cả các tiêu chuẩn được đánh giá đạt.

UBND tỉnh Thừa Thiên Huế vừa có quyết định số 743/QĐ-UBND phê duyệt yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ kết hợp nhà ở gồm các khu đất có ký hiệu OTM4, OTM6, LK16, LK17, CC12, CX2 tại nút giao vòng xuyến Võ Nguyên Giáp – Tố Hữu, thuộc Khu A, Khu đô thị mới An Vân Dương, TP. Huế.

Theo đó, về năng lực tài chính, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế yêu cầu nhà đầu tư có vốn chủ sở hữu tối thiểu phải thu xếp 856 tỷ đồng, tương đương 20% tổng mức đầu tư của dự án (4.280 tỷ đồng).

an van duong

Khu đô thị mới An Vân Dương, TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. Ảnh: Thái Thu

Về kinh nghiệm, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế yêu cầu nhà đầu tư hoặc thành viên tham gia liên danh, hoặc đối tác cùng thực hiện đã tham gia với vai trò là nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu hoặc nhà thầu chính đối với 1 dự án tương tự.

Loại 1, nhà đầu tư tham gia với vai trò nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu, đã hoàn thành hoặc hoàn thành phần lớn trong vòng 5 năm trở lại đây đối với các dự án trong lĩnh vực đầu tư xây dựng khu đô thị, xây dựng công trình dân dụng có một hoặc nhiều công năng (nhà ở - trừ nhà ở riêng lẻ, trụ sở, văn phòng làm việc, công trình thương mại, dịch vụ) đáp ứng đầy đủ các điều kiện như: Có tổng mức đầu tư tối thiểu là 2.568 tỷ đồng (tương đương 60% tổng mức đầu tư của dự án), nhà đầu tư đã góp vốn chủ sở hữu với giá trị tối thiểu là 513,6 tỷ đồng (tương đương 60% yêu cầu về vốn chủ sở hữu của dự án đang xét là 856 tỷ đồng).

Loại 2, nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà thầu chính xây lắp, đã hoàn thành hoặc hoàn thành phần lớn trong vòng 3 năm trở lại đây tại các gói thầu xây lắp có giá trị tối thiểu 2.474,2 tỷ đồng (tương đương 60% giá trị công việc của dự án) ở các dự án trong lĩnh vực đầu tư xây dựng khu đô thị, xây dựng công trình dân dụng có một hoặc nhiều công năng.

Loại 3, nhà đầu tư có đối tác liên danh đã tham gia với vai trò là nhà thầu chính xây lắp với giá trị thực hiện tối thiểu bằng 2.474,2 tỷ đồng (tương đương 60% giá trị công việc của dự án đang xét là 4.123 tỷ đồng) tại các dự án trong lĩnh vực đầu tư xây dựng khu đô thị; xây dựng công trình dân dụng có một hoặc nhiều công năng trong vòng 3 năm trở lại đây.

Theo UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, việc đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư sẽ được sử dụng phương pháp đánh giá đạt, không đạt. Nhà đầu tư được đánh giá là đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm khi tất cả các tiêu chuẩn được đánh giá là đạt.

Được biết, dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ kết hợp nhà ở gồm các khu đất có ký hiệu OTM4, OTM6, LK16, LK17, CC12, CX2 tại nút giao vòng xuyến Võ Nguyên Giáp – Tố Hữu được UBND tỉnh Thừa Thiên Huế chấp thuận chủ trương đầu tư tại Quyết định 487/QĐ-UBND ngày 21/2/2022. Theo đó, hình thức lựa chọn nhà đầu tư dự án là đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.

Dự án có tổng vốn đầu tư khoảng 4.280 tỷ đồng, chưa bao gồm tiền sử dụng đất. Diện tích đất dự kiến sử dụng tại dự án khoảng 182.601 m2. Về quy mô, dự án sẽ xây dựng tổ hợp thương mại dịch vụ kết hợp nhà ở với dự kiến khoảng 160 căn nhà ở dạng thấp tầng và khoảng 2.100 căn hộ thương mại, dân số dự án khoảng 9.000 người. Ngoài ra, tại dự án này, nhà đầu tư trúng thầu phải dành khoảng 2,47 ha để xây dựng nhà ở xã hội.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ