Việt Nam đầu tư vào Lào trên 80 triệu USD

Trong tổng vốn đầu tư trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài tới 24 quốc gia, Lào chiếm tới gần một nửa và đạt 80,12 triệu USD trong 5 tháng đầu năm 2018.
HOÀNG ANH
29, Tháng 08, 2018 | 07:54

Trong tổng vốn đầu tư trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài tới 24 quốc gia, Lào chiếm tới gần một nửa và đạt 80,12 triệu USD trong 5 tháng đầu năm 2018.

photo1535450430659-1535450430660279360834

 

Theo Tổng cục Hải quan Việt Nam, quan hệ thương mại giữa Việt Nam - Lào đang ngày càng phát triển, kim ngạch thương mại Việt – Lào trong 6 tháng đầu năm 2018 đạt 522,2 triệu USD, tăng 14,5% so với cùng kỳ năm 2017 (455,8 triệu USD).

Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang thị trường Lào bao gồm: sắt thép và sản phẩm từ sắt thép, phương tiện vận tải, xi-măng, sản phẩm từ chất dẻo, dây và cáp điện, rau củ quả...

Nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Lào chủ yếu là phân bón, gỗ và sản phẩm gỗ, quặng và khoáng sản.

Theo Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam, trong 5 tháng đầu năm 2018, Việt Nam đã đầu tư sang 24 quốc gia, vùng lãnh thổ, trong đó, Lào là địa bàn dẫn đầu với 80,12 triệu USD, chiếm 43,4% tổng vốn đầu tư trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài.

Ông Somxay Sanamoune, Tổng lãnh sự Lào tại thành phố Hồ Chí Minh, cho biết Chính phủ Lào đang bỏ dần các quy định, thủ tục hành chính rườm rà, giảm thời gian thành lập doanh nghiệp, giảm thuế và tăng cường cơ sở hạ tầng...

Theo nghị định sửa đổi về các đặc khu kinh tế và khu kinh tế chuyên biệt (SEZs) được Chính phủ Lào ban hành mới đây, các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài được hưởng một loạt các ưu đãi về hoãn thuế.

(Theo Bizlive)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ