Tân Phó Tổng giám đốc Bamboo Airways là ai?

Nhàđầutư
Nguyên Phó Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam Võ Huy Cường vừa được bổ nhiệm Phó Tổng giám đốc Bamboo Airways.
MY ANH
03, Tháng 01, 2022 | 14:16

Nhàđầutư
Nguyên Phó Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam Võ Huy Cường vừa được bổ nhiệm Phó Tổng giám đốc Bamboo Airways.

Empty

Tân Phó Tổng giám đốc Bamboo Airways Võ Huy Cường. Ảnh: Bambo Airways.

Ông Võ Huy Cường - người vừa được bổ nhiệm giữ chức Phó Tổng giám đốc Bamboo Airways nguyên là Phó Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam.

Ông Võ Huy Cường (SN 1961) được bổ nhiệm làm Phó Cục trưởng Cục Hàng không vào năm 2012, giữ cương vị này 9 năm trước khi nghỉ hưu.

Ông Cường được đánh giá là người có kinh nghiệm hàng chục năm trong lĩnh vực hàng không, đặc biệt ở vai trò quản lý đảm bảo hoạt động an toàn khai thác. Lãnh đạo Bamboo Airways cho biết, kinh nghiệm và tầm nhìn của ông Võ Huy Cường được xem là sự bổ sung quý báu cho Bamboo Airways.

Hiện trong nước, đường bay nội địa của Bamboo Airways phủ hầu khắp các tỉnh thành, trong đó có nhiều đường bay thẳng chưa từng có trong lịch sử như: Hà Nội - Rạch Giá, TP.HCM - Điện Biên… Ngoài nước, Bamboo Airways công bố nhiều đường bay thẳng tới các thị trường phát triển bậc nhất thế giới, như các đường bay thẳng Việt - Mỹ, Việt - Anh, Việt - Úc...

Năm qua, hãng cũng thực hiện hàng loạt chuyến bay tới hơn nhiều quốc gia, đưa gần 15.000 đồng bào hồi hương. Bên cạnh đó là hàng chục chuyến bay nghĩa tình đưa nhiều nghìn người dân yếu thế về quê, cũng như vận chuyển đội ngũ y bác sĩ, nhà hoạt động thiện nguyện, vật phẩm y tế,…, chi viện các địa phương.

Trong năm 2022, Bamboo Airways hướng tới hoàn thiện dịch vụ hàng không tiêu chuẩn 5 sao quốc tế, xúc tiến trên hơn 80 đường bay nội địa và 40 đường bay quốc tế.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ