Quỹ đầu tư nước ngoài thuộc Dragon Capital bán ra cổ phiếu HSG và MBB

Nhàđầutư
Trong thông báo từ Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE), quỹ đầu tư thuộc tổ chức Dragon Capital là Amersham Industries Limited và Vietnam Enterprise Investments Limited đã bán ra cổ phiếu MBB và HSG.
BẢO NGỌC
28, Tháng 02, 2018 | 06:59

Nhàđầutư
Trong thông báo từ Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE), quỹ đầu tư thuộc tổ chức Dragon Capital là Amersham Industries Limited và Vietnam Enterprise Investments Limited đã bán ra cổ phiếu MBB và HSG.

nhadautu - quy ngoai ban ra co phieu

 Quỹ đầu tư nước ngoài thuộc Dragon Capital bán ra cổ phiếu HSG và MBB

Theo đó, ngày thay đổi tỷ lệ sở hữu của nhóm NĐTNN có liên quan là 23/2/2018.  

Với việc bán ra thành công 600.000 cổ phiếu, Amersham Industries Limited đã hạ tổng số lượng cổ phiếu xuống còn hơn 3,5 triệu cổ phiếu, tương đương tỷ lệ 1,02%. Tính ra, tổng số lượng cổ phiếu nhóm Dragon Capital đã giảm còn hơn 24,4 triệu cổ phiếu, tương ứng tỷ lệ 6,97%.

Tính theo mức giá cổ phiếu HSG trong phiên 23/2/2018 là 25.850 đồng/cổ phiếu, Amersham Industries Limited dự kiến thu về hơn 15,5 tỷ đồng trong giao dịch lần này.

Đóng cửa phiên giao dịch 27/2, cổ phiếu HSG đạt 24.750 đồng/cổ phiếu, tương đương mức giảm 0,60% so với giá tham chiếu.

Ngoài ra, một quỹ đầu tư khác thuộc tổ chức Dragon Capital là Vietnam Enterprise Investments Limited cũng bán ra 1 triệu cổ phiếu MBB.

Với việc bán ra thành công 1 triệu cổ phiếu, Vietnam Enterprise Investments Limited đã hạ tổng số lượng cổ phiếu xuống còn hơn 39 triệu cổ phiếu, tương đương tỷ lệ 2,105%. Tính ra, tổng số lượng cổ phiếu nhóm Dragon Capital đã giảm còn hơn 126,4 triệu cổ phiếu, tương ứng tỷ lệ 6,959%.  

Tính theo mức giá cổ phiếu MBB trong phiên 23/2/2018 là 33.000 đồng/cổ phiếu, Vietnam Enterprise Investments Limited dự kiến thu về 33 tỷ đồng trong giao dịch lần này.

Đóng cửa phiên giao dịch 27/2, cổ phiếu MBB đạt 32.800 đồng/cổ phiếu, tương đương mức tăng 0,80% so với giá tham chiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ