Phê duyệt quy hoạch 1/500 dự án toà nhà cao nhất Việt Nam tại Vân Đồn

Nhàđầutư
Toà nhà cao nhất Việt Nam này thuộc tổ hợp dự án Con đường di sản Vân Đồn, dự án này vừa được UBND tỉnh Quảng Ninh chính thức phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 phân khu B8 tại Vân Đồn.
THỦY TIÊN
07, Tháng 08, 2018 | 21:34

Nhàđầutư
Toà nhà cao nhất Việt Nam này thuộc tổ hợp dự án Con đường di sản Vân Đồn, dự án này vừa được UBND tỉnh Quảng Ninh chính thức phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 phân khu B8 tại Vân Đồn.

xay-cao-oc-80-tang-tai-van-don

 

Theo quy hoạch, phân khu này bao gồm 156 căn biệt thự hướng biển, 35 căn biệt thự trên biển, 38 căn biệt thự trên mặt nước; hai khách sạn 18 tầng quy mô hơn 1.735 phòng; một khách sạn 42 tầng có 1.234 phòng; 3 tháp hỗn hợp khách sạn, resort hội nghị cao 43 tầng với 1.243 phòng.

Đặc biệt, điểm nhấn của dự án là tòa tháp hỗn hợp biểu tượng cao 88 tầng, quy mô 3.061 phòng, là tòa nhà cao nhất tại dự án. Cũng theo quy hoạch này thì mật độ xây dựng và tầng cao các công trình thấp dần ra phía biển.

Quy mô dự án Con đường di sản Vân Đồn có tổng diện tích hơn 109ha, thuộc địa phận xã Hạ Long, tiếp giáp dự án Sonasea Vân Đồn Harbor City. Quy mô 22.500 người, trong đó bao gồm 17.390 du khách và 5.160 nhân viên phục phục. Dự án do Công ty CP Vân Đồn Heritage Road - một công ty con của tập đoàn Crystal Bay làm chủ đầu tư”

Bên cạnh đó, dự án còn có các hạng mục khác phục vụ du lịch như câu lạc bộ biển, CLB thể thao dưới nước, bến du thuyền và CLB du thuyền, trung tâm tiệc cưới, bến thủy nội địa, công viên cây xanh, bãi tắm công cộng.

Các tuyến đường TL334 được mở rộng với 6 làn, rộng 44m, dải phân cách giữa 3m, dải phân cách biên 3m, vỉa hè 4m, đường xe điện trên cao cao 6m từ mặt đất đến mặt đường ray, lộ giới 5m, đường sắt trên cao chạy dọc TL334 trên dải phân cách giữa.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ