Moody's - các bài viết về Moody's, tin tức Moody's
-
Bị hạ bậc tín nhiệm, ngân hàng sẽ khó khăn hơn trong phát hành trái phiếu quốc tế
Một trong những thông tin không vui đối với thị trường tài chính là việc tổ chức xếp hạng tín nhiệm Moody's hạ triển vọng với 18 ngân hàng Việt, bắt nguồn từ việc triển vọng của Việt Nam bị hạ xuống mức tiêu cực trước đó.Tháng 12, 20,2019 | 02:27 -
SeABank được Moody's xếp hạng tín nhiệm B1
Ngày 10/10, Moody's – một trong 3 tổ chức xếp hạng tín nhiệm uy tín nhất thế giới đã công bố kết quả xếp hạng tín nhiệm dài hạn mức B1 cho Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank).Tháng 10, 11,2019 | 09:57 -
Moody's: Huy động vốn từ các nhà đầu tư nước ngoài sẽ là tâm điểm của ngân hàng Việt năm 2019
Moody's cho biết, các ngân hàng Việt được xếp hạng đã có khả năng sinh lời cao hơn nhờ chênh lệch lãi ròng tăng và chi phí tín dụng thấp hơn. Từ đó, chất lượng tài sản của các ngân hàng cũng được cải thiện vì họ sử dụng lợi nhuận để trích lập dự phòng, xử lý nợ xấu hình thành trước đây.Tháng 02, 26,2019 | 06:46 -
Moody's xếp hạng tín nhiệm cao đối với Nam A Bank
Moody's Investors Service - 1 trong 3 tổ chức xếp hạng tín nhiệm uy tín nhất thế giới vừa công bố kết quả xếp hạng lần đầu cho Nam A Bank với mức B2. Đây là mức triển vọng ổn định, phản ánh năng lực tài chính tốt và cơ hội phát triển của Nam A Bank.Tháng 01, 26,2019 | 06:42 -
Moody's dự báo tăng trưởng GDP thực tế của Việt Nam sẽ tiếp tục vững mạnh
Hãng xếp hạng tín nhiệm quốc tế Moody's Investors Service ngày 3/4 nhận định hồ sơ tín nhiệm quốc gia của Việt Nam (mức B1, triển vọng tích cực) phản ánh xu hướng tăng trưởng mạnh của nền kinh tế.Tháng 04, 04,2018 | 08:49 -
Moody's cảnh báo về nới lỏng tiền tệ của Việt Nam sẽ tạo rủi ro cho ngân hàng
Cơ quan xếp hạng tín nhiệm Moody's trong một khảo sát mới đây bày tỏ lo ngại về việc nới lỏng tiền tệ của Việt Nam. Moody's cho biết: "Việc nới lỏng tiền tệ hơn nữa có thể tạo ra rủi ro cho nền kinh tế và lĩnh vực ngân hàng Việt Nam”.Tháng 01, 29,2018 | 03:05 -
Để nhà băng nội hấp dẫn đối tác ngoại
Hệ thống NH vẫn còn rất nhiều việc phải làm, phải cải tổ để có sự chuyển biến tích cực một cách rõ nét trong mắt các nhà đầu tư. Để khi đó không đơn thuần là sự kêu gọi, mà các nhà đầu tư có thể tự tìm tới các NH Việt.Tháng 11, 28,2017 | 02:07 -
“Sức khỏe” ngành ngân hàng đã cải thiện?
Ngày 31-10-2017, Tổ chức xếp hạng tín nhiệm Moody’s đã nâng mức đánh giá triển vọng của hệ thống ngân hàng Việt Nam từ “ổn định” lên “tích cực”. Trước đó, vào tháng 12-2014, Moody’s đã nâng triển vọng của hệ thống ngân hàng Việt Nam từ “tiêu cực” lên “ổn định”.Tháng 11, 20,2017 | 10:04 -
S&P xếp hạng BIDV ‘không đổi’ với triển vọng ‘ổn định’
Tổ chức Định hạng tín nhiệm toàn cầu Standard & Poor’s (S&P) vừa công bố kết quả định hạng tín nhiệm toàn cầu năm 2017 với kết quả xếp hạng Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) không đổi, triển vọng chung ở mức ổn định.Tháng 09, 17,2017 | 02:42 -
Sacombank chốt lịch họp cổ đông cuối tháng 6 sau khi Moody's hạ bậc tín nhiệm
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) vừa công bố lịch họp ĐHĐCĐ thường niên 2017 vào ngày 30/6, sau khi Moody's công bố hạ điểm tín nhiệm của ngân hàng này.Tháng 06, 15,2017 | 10:55 -
Tăng điểm chốt lời
Áp lực bán đang duy trì khá mạnh và nhiều khả năng sẽ tiếp tục gây khó khăn cho thị trường. Tuy vậy, rủi ro điều chỉnh mạnh là không quá lớn khi dòng tiền vào thị trường vẫn đang duy trì rất sôi động.Tháng 05, 18,2017 | 09:34
-
'Bổn cũ soạn lại' - hiện tượng nghẽn lệnh tiếp tục diễn ra trên HOSE
20, Tháng 1, 2021 | 13:19 -
Thaiholdings 'bắt tay' Samsung triển khai dự án trên 'đất vàng' khách sạn Kim Liên
19, Tháng 1, 2021 | 07:27 -
Foxconn sẽ sản xuất Macbook, IPad của Apple tại Bắc Giang
18, Tháng 1, 2021 | 11:36 -
Liệu TPP có 'hồi sinh' dưới thời Tổng thống Joe Biden?
21, Tháng 1, 2021 | 10:57 -
'Cuộc chơi' mới của một cựu thành viên HĐQT NCB
17, Tháng 1, 2021 | 07:00 -
Cuộc chiến thương mại sẽ ra sao dưới thời ông Biden?
18, Tháng 1, 2021 | 06:32
Sàn VN-Index 1.166,78 +2,57 / +0,22% Lúc 24/01/2021 15:59:23 Cao nhất 18/01/2021 1190,33 Thấp nhất 31/03/2020 649,10 | Giao dịch hôm nay SLGD: 379 KLGD: 758.315.840 GTGD: 16,02 triệu |
Sàn HNX-Index 240,11 -0,16 / -0,07% Lúc 24/01/2021 15:59:23 Cao nhất 22/01/2021 233,82 Thấp nhất 01/04/2020 89,70 | Giao dịch hôm nay SLGD: 185 KLGD: 152.024.664 GTGD: 2,11 triệu |
Sàn UPCOM-Index 77,60 +0,14 / +0,18% Lúc 24/01/2021 15:59:23 Cao nhất 18/01/2021 78,35 Thấp nhất 23/03/2020 47,41 | Giao dịch hôm nay SLGD: 313 KLGD: 105.308.429 GTGD: 1,01 triệu |
Nguồn: VPBS
Mã ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Tỷ giá mua | Tỷ giá bán | |
---|---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | Chuyển khoản | ||
USD | ĐÔ LA MỸ | 23,090.00 | 23,110.00 | 23,260.00 |
AUD | ĐÔ LA ÚC | 16,538.00 | 16,646.00 | 17,020.00 |
CAD | ĐÔ CANADA | 17,380.00 | 17,485.00 | 17,806.00 |
CHF | FRANCE THỤY SĨ | - | 25,165.00 | - |
DKK | KRONE ĐAN MẠCH | - | - | - |
EUR | EURO | 27,070.00 | 27,179.00 | 27,678.00 |
GBP | BẢNG ANH | - | 30,246.00 | - |
HKD | ĐÔ HONGKONG | - | 2,963.00 | - |
INR | RUPI ẤN ĐỘ | - | - | - |
JPY | YÊN NHẬT | 218.44 | 219.54 | 223.57 |
KRW | WON HÀN QUỐC | - | - | - |
KWD | KUWAITI DINAR | - | - | - |
MYR | RINGGIT MÃ LAY | - | - | - |
NOK | KRONE NA UY | - | - | - |
RUB | RÚP NGA | - | - | - |
SAR | SAUDI RIAL | - | - | - |
SEK | KRONE THỤY ĐIỂN | - | - | - |
SGD | ĐÔ SINGAPORE | 16,927.00 | 17,038.00 | 17,350.00 |
THB | BẠT THÁI LAN | - | 761.00 | - |
Nguồn: ACB Bank
1table
3475
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,8500 | 56,4000 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 54,7000 | 55,2500 |
Vàng nữ trang 9999 | 54,3500 | 55,0500 |
Vàng nữ trang 24K | 53,5050 | 54,5050 |
Vàng nữ trang 18K | 39,4420 | 41,4420 |
Vàng nữ trang 14K | 30,2470 | 32,2470 |
Vàng nữ trang 10K | 21,1080 | 23,1080 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,8500 | 56,4200 |
SJC Đà Nẵng | 55,8500 | 56,4200 |
SJC Nha Trang | 55,8500 | 56,4200 |
SJC Cà Mau | 55,8500 | 56,4200 |
SJC Bình Phước | 55,8300 | 56,4200 |
SJC Huế | 55,8200 | 56,4300 |
SJC Biên Hòa | 55,8500 | 56,4000 |
SJC Miền Tây | 55,8500 | 56,4000 |
SJC Quãng Ngãi | 55,8500 | 56,4000 |
SJC Đà Lạt | 47,7700 | 48,2000 |
SJC Long Xuyên | 55,8700 | 56,4500 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 56,000100 | 56,4000 |
DOJI HN | 55,8000 | 56,3000 |
PNJ HCM | 55,8500 | 56,4000 |
PNJ Hà Nội | 55,8500 | 56,4000 |
Phú Qúy SJC | 55,9000 | 56,3000 |
Mi Hồng | 56,15030 | 56,3500 |
Bảo Tín Minh Châu | 56,3500 | 56,8000 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,9500 | 56,3000 |
ACB | 55,8000 | 56,3000 |
Sacombank | 54,3800 | 54,5800 |
SCB | 55,9000 | 56,4000 |
MARITIME BANK | 55,7000 | 56,9000 |
TPBANK GOLD | 55,8000 | 56,3000 |
Đặt giá vàng vào website |
Nguồn: GiaVangVN.org