KCN phía Nam - các bài viết về KCN phía Nam, tin tức KCN phía Nam
-
Các KCN phía Nam: Đẩy mạnh liên kết đón dòng vốn FDI mới
Thực trạng hiện nay của các khu công nghiệp (KCN) phía Nam là thiếu tính liên kết, đồng bộ, phát triển mạnh mẽ để có thể đón dòng vốn đầu tư nước ngoài (FDI) mới, đang chảy mạnh vào các ngành công nghiệp bán dẫn, năng lượng tái tạo.Tháng 10, 23,2023 | 06:50 -
Thị trường bất động sản khu công nghiệp phía Nam sôi động trở lại
Loạt ông lớn khu công nghiệp (KCN) báo lãi, cùng sự xuất hiện của nhiều tên tuổi mới khiến thị trường KCN phía Nam tăng giá và sôi động trở lại.Tháng 07, 21,2023 | 06:45 -
Giá thuê đất công nghiệp ở TP.HCM vẫn cao nhất khu vực phía Nam
Ở phía Nam, TP.HCM vẫn có mức giá thuê đất công nghiệp cao nhất, vượt ngưỡng 200 USD/m2, kế đến là Bình Dương, Long An và Đồng Nai. Trong khi, các tỉnh lân cận vẫn có dự án trống và có mức giá mềm hơn, sẽ là lựa chọn thay thế của nhiều nhà đầu tư.Tháng 10, 01,2022 | 02:05 -
Toàn cảnh thị trường khu công nghiệp 2 miền Nam, Bắc
Giá thuê bất động sản công nghiệp trong quý II/2022 tiếp tục có xu hướng tăng, khu vực phía Bắc tăng 5-12% và phía Nam là 8-13% so với cùng kỳ năm 2021. Trong khi, tỷ lệ lấp đầy của các khu công nghiệp cũng tương đối cao, ở phía Bắc đạt khoảng 80% còn ở phía Nam là khoảng 85%.Tháng 08, 04,2022 | 07:00
-
Quan lộ của Bí thư Tỉnh ủy Bắc Giang Dương Văn Thái
02, Tháng 5, 2024 | 08:55 -
Chưa kịp 'hồi sinh', chủ dự án Saigon One Tower bị cưỡng chế hóa đơn
03, Tháng 5, 2024 | 14:19 -
Giá dầu có mức giảm hàng tuần lớn nhất kể từ tháng 2 trước lo ngại về nhu cầu suy yếu
03, Tháng 5, 2024 | 07:18 -
Liên quan đến Vimedimex, Giám đốc Sở Y tế Bà Rịa - Vũng Tàu Phạm Minh An bị bắt
02, Tháng 5, 2024 | 10:34 -
Vì sao ‘ế’ vàng đấu thầu?
05, Tháng 5, 2024 | 10:07 -
Mỗi năm, TP.HCM cần khoảng 50.000 căn hộ để đáp ứng nhu cầu nhà ở
02, Tháng 5, 2024 | 06:30
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 25155.00 | 25161.00 | 25461.00 |
EUR | 26745.00 | 26852.00 | 28057.00 |
GBP | 31052.00 | 31239.00 | 32222.00 |
HKD | 3181.00 | 3194.00 | 3300.00 |
CHF | 27405.00 | 27515.00 | 28381.00 |
JPY | 159.98 | 160.62 | 168.02 |
AUD | 16385.00 | 16451.00 | 16959.00 |
SGD | 18381.00 | 18455.00 | 19010.00 |
THB | 669.00 | 672.00 | 700.00 |
CAD | 18134.00 | 18207.00 | 18750.00 |
NZD | 14961.00 | 15469.00 | |
KRW | 17.80 | 19.47 | |
DKK | 3592.00 | 3726.00 | |
SEK | 2290.00 | 2379.00 | |
NOK | 2277.00 | 2368.00 |
Nguồn: Agribank
1table
3450
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 85,000300 | 87,200300 |
SJC Hà Nội | 85,000300 | 87,200300 |
DOJI HCM | 85,000300 | 86,500300 |
DOJI HN | 85,000300 | 86,500300 |
PNJ HCM | 85,100 | 87,400 |
PNJ Hà Nội | 85,100 | 87,400 |
Phú Qúy SJC | 85,200200 | 87,200200 |
Bảo Tín Minh Châu | 85,250250 | 87,150250 |
Mi Hồng | 85,500100 | 86,800200 |
EXIMBANK | 85,000200 | 87,000200 |
TPBANK GOLD | 85,000300 | 86,500300 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net