đường ven sông Đồng Nai - các bài viết về đường ven sông Đồng Nai, tin tức đường ven sông Đồng Nai

  • Đồng Nai chỉ có 1/15 dự án, công trình trọng điểm được hoàn thành 

    Đồng Nai chỉ có 1/15 dự án, công trình trọng điểm được hoàn thành 

    Hiện nay trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có 15 dự án, công trình trọng điểm được thực hiện, tuy nhiên, mới chỉ có dự án đường kết nối vào cảng Phước An đã hoàn thành xây dựng và đưa vào sử dụng, còn các dự án khác đều đang trong quá trình triển khai thi công và hoàn thiện các thủ tục đầu tư.
    Tháng 11, 09,2021 | 08:33
  • Hàng loạt dự án trọng điểm tại Đồng Nai lùi thời gian khởi công

    Hàng loạt dự án trọng điểm tại Đồng Nai lùi thời gian khởi công

    Dự án đầu tư xây dựng tuyến kè, đường ven sông Đồng Nai, 2 khu tái định cư phường Bình Đa và Thống Nhất - Tân Mai... là loạt dự án trọng điểm tại TP. Biên Hòa (Đồng Nai) dự kiến sẽ được khởi công trong quý III/2021, nhưng do ảnh hưởng của dịch COVID-19 đã phải lùi tiến độ sang quý IV.
    Tháng 09, 12,2021 | 01:57
  • Loạt dự án hạ tầng giao thông trọng điểm triển khai tại Đồng Nai

    Loạt dự án hạ tầng giao thông trọng điểm triển khai tại Đồng Nai

    Trong giai đoạn 2021-2025, hàng loạt dự án giao thông trọng điểm sẽ được tỉnh Đồng Nai tập trung đầu tư như: Đường trục trung tâm TP. Biên Hòa, đường ven sông Cái, đường vành đai 3, đường cao tốc TP.HCM - Long Thành - Dầu Giây, các tuyến đường kết nối sân bay Long Thành...
    Tháng 03, 17,2021 | 05:32
  • Đồng Nai dự kiến sẽ khởi động 3 dự án 7.700 tỷ đồng trong năm 2020

    Đồng Nai dự kiến sẽ khởi động 3 dự án 7.700 tỷ đồng trong năm 2020

    Trong năm 2020, Đồng Nai dự kiến xây dựng 3 tuyến đường thuộc địa phận TP. Biên Hòa. Theo đó, nguồn vốn để thực hiện các dự án lớn này sẽ được lấy từ tiền đấu giá đất công.
    Tháng 01, 04,2020 | 08:35
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26797.00 26905.00 28111.00
GBP 31196.00 31384.00 32369.00
HKD 3185.00 3198.00 3303.00
CHF 27497.00 27607.00 28478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16496.00 16562.00 17072.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18212.00 18285.00 18832.00
NZD   15003.00 15512.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3598.00 3733.00
SEK   2304.00 2394.00
NOK   2295.00 2386.00

Nguồn: Agribank