chỉ số tiêu dùng - các bài viết về chỉ số tiêu dùng, tin tức chỉ số tiêu dùng

  • Liệu kinh tế Mỹ có thể hạ cánh mềm trong năm 2024?

    Liệu kinh tế Mỹ có thể hạ cánh mềm trong năm 2024?

    Liệu năm 2024 có phải là một năm không giống bất kỳ năm nào trong lịch sử kinh tế thời hậu chiến của Mỹ? Tờ The Economist đặt câu hỏi bởi kể từ năm 1945, khi lạm phát hàng năm giảm từ trên 5% xuống dưới 3% thường xảy ra suy thoái tại thời điểm sụt giảm hoặc trong vòng 18 tháng tiếp theo.
    Tháng 01, 02,2024 | 07:22
  • Cách nào ngăn bùng nổ lạm phát

    Cách nào ngăn bùng nổ lạm phát

    CPI bình quân 6 tháng năm 2021 tăng 1,47% so với cùng kỳ năm 2020, mức tăng thấp nhất từ năm 2016 đến nay. Theo các chuyên gia, áp lực lạm phát 6 tháng cuối năm vẫn rất lớn. Chính phủ cần có giải pháp phù hợp trong điều hành chính sách giá và tiền tệ để ngăn nguy cơ lạm phát bùng trở lại.
    Tháng 07, 01,2021 | 08:00
  • Lạm phát chưa đáng lo trong ngắn hạn

    Lạm phát chưa đáng lo trong ngắn hạn

    Giá nguyên vật liệu như xăng dầu, sắt thép, xi măng trong xu hướng tăng mạnh mẽ, nhưng có những căn cứ để tin rằng mục tiêu lạm phát dưới 4% mà Chính phủ đặt ra cho năm nay vẫn trong tầm kiểm soát.
    Tháng 06, 08,2021 | 09:33
  • Chỉ số tiêu dùng TP.HCM tháng 6/2020: Nhóm hàng ăn uống tăng giá mạnh nhất

    Chỉ số tiêu dùng TP.HCM tháng 6/2020: Nhóm hàng ăn uống tăng giá mạnh nhất

    Theo bà Trần Mai Phương, Phó Giám đốc Sở Tài chính TP.HCM do tác động của nhiều yếu tố như dịch COVID-19, việc điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng, công tác quản lý, bình ổn giá… đã khiến cho giá cả thị trường có nhiều biến động dẫn đến có 5 nhóm chỉ số tiêu dùng giảm và 4 nhóm tăng.
    Tháng 07, 08,2020 | 01:19
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank