Bắt đối tượng người Trung Quốc vận chuyển gần 1 triệu USD qua biên giới

Cho 9.273 tờ USD, mệnh giá 100 USD/tờ vào trong ba lô; ông Lý Gia Kỳ (quốc tịch Trung Quốc) lén lút vận chuyển qua đường mòn Cốc Nam từ Trung Quốc vào Việt Nam. Trên đường vận chuyển tới tỉnh Quảng Ninh thì bị lực lượng chức năng Lạng Sơn phát hiện, bắt giữ.
NGUYỄN DUY CHIẾN
13, Tháng 08, 2017 | 12:39

Cho 9.273 tờ USD, mệnh giá 100 USD/tờ vào trong ba lô; ông Lý Gia Kỳ (quốc tịch Trung Quốc) lén lút vận chuyển qua đường mòn Cốc Nam từ Trung Quốc vào Việt Nam. Trên đường vận chuyển tới tỉnh Quảng Ninh thì bị lực lượng chức năng Lạng Sơn phát hiện, bắt giữ.

20729690_1917305375260184_5370485611727126793_n_EHDJ

 Tang vật vụ án. Ảh: TL.

Ngày 13/8, ngành chức năng tỉnh Lạng Sơn sơ bộ kết luận số tiền, gồm 9.273 tờ USD mà Li Jia Qi (Lý Gia Kỳ, SN 1991, trú quán tại Quảng Đông, Trung Quốc) là tiền thật; đồng thời tạm giữ đối tượng này để điều tra về hành vi vận chuyển ngoại tệ trái phép qua biên giới.Trước đó, đối tượng Kỳ giấu 9.273 tờ USD, mệnh giá 100 USD/tờ (tổng trị giá quy đổi ra tiền Việt Nam là trên 20 tỷ đồng) thành từng cọc, lèn chặt trong chiếc ba lô từ Khu Tự trị dân tộc Choang, Quảng Tây đi theo đường mòn Cốc Nam (xã Tân Mỹ, huyện Văn Lãng, Lạng Sơn).Sau khi ra khỏi đường biên, Kỳ lên chiếc xe bốn chỗ ngồi, biển kiểm soát 12A-077.25 theo theo hướng quốc lộ 1A vào sâu nội địa nước ta. 

20728174_1917305381926850_4304946431541121357_n_cruv

Thực nghiệm điều tra đối tượng Kỳ mang ngoại tệ qua lối mòn Cốc Nam. Ảnh: TL. 

Khi đến khu vực barie của Trạm KSLH Dốc Quýt (huyện Cao Lộc, Lạng Sơn) bị tổ công tác liên ngành phát hiện, bắt giữ.Đối tượng Kỳ khai nhận, vận chuyển số ngoại tệ trên về Quảng Ninh. Hiện vụ việc đang được công an tỉnh Lạng Sơn điều tra, mở rộng.

Theo Tiền Phong

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ