BAOVIET Bank phát hành 1.000 tỷ đồng chứng chỉ tiền gửi với lãi suất 7,1%/năm
-
Chia sẻ
-
Bình luận
0
Từ ngày 16/6/2022, Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BAOVIET Bank) phát hành Chứng chỉ tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân với nhiều ưu đãi hấp dẫn.
Hiện nay, dòng tiền trên thị trường chứng khoán đang có xu hướng dịch chuyển sang các kênh đầu tư khác, trong đó gửi tiền ngân hàng luôn là kênh đầu tư truyền thống có sinh lời và bảo đảm an toàn. Trong các hình thức gửi tiền ngân hàng, Chứng chỉ tiền gửi là sản phẩm được nhiều khách hàng quan tâm bởi mức sinh lời cao, ít rủi ro và khả năng luân chuyển vốn linh hoạt.
Từ ngày 16/6/2022, Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BAOVIET Bank) phát hành Chứng chỉ tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân với nhiều ưu đãi hấp dẫn. Cụ thể, với mức tiền chỉ từ 1.000.000 đồng, khách hàng đã có thể tham gia chứng chỉ tiền gửi BAOVIET Bank kỳ hạn 24 tháng và được hưởng mức lãi suất 7,1%/năm (cao hơn 0,3% so với biểu lãi suất gửi tiết kiệm thông thường), lĩnh lãi cuối kỳ.
Đặc biệt, khi có nhu cầu sử dụng vốn đột xuất, khách hàng có thể linh hoạt chuyển quyền sở hữu thanh toán trước hạn hoặc vay cầm cố tại BAOVIET Bank với lãi suất ưu đãi khi thời gian gửi từ 9 tháng trở lên. Như vậy, không chỉ được hưởng lãi suất cao mà khách hàng mua Chứng chỉ tiền gửi BAOVIET Bank còn dễ dàng luân chuyển dòng tiền. Đây là giải pháp an toàn và hiệu quả tối ưu đối với cá nhân kinh doanh trong thời điểm hiện nay.
Chương trình được triển khai đến hết ngày 31/12/2022 hoặc đến khi tổng giá trị phát hành đạt 1.000 tỷ đồng. Chứng chỉ tiền gửi BAOVIET Bank nhằm đa dạng hóa sản phẩm, tạo ra kênh đầu tư an toàn, ổn định dành cho khách hàng.
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 25185.00 | 25188.00 | 25488.00 |
EUR | 26599.00 | 26706.00 | 27900.00 |
GBP | 30785.00 | 30971.00 | 31939.00 |
HKD | 3184.00 | 3197.00 | 3301.00 |
CHF | 27396.00 | 27506.00 | 28358.00 |
JPY | 160.58 | 161.22 | 168.58 |
AUD | 16138.00 | 16203.00 | 16702.00 |
SGD | 18358.00 | 18432.00 | 18976.00 |
THB | 669.00 | 672.00 | 700.00 |
CAD | 18250.00 | 18323.00 | 18863.00 |
NZD | 14838.00 | 15339.00 | |
KRW | 17.68 | 19.32 | |
DKK | 3572.00 | 3703.00 | |
SEK | 2299.00 | 2388.00 | |
NOK | 2277.00 | 2366.00 |
Nguồn: Agribank
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 81,000 | 83,300 |
SJC Hà Nội | 81,000 | 83,300 |
DOJI HCM | 80,000 | 82,500 |
DOJI HN | 80,000 | 82,500 |
PNJ HCM | 79,800 | 82,300 |
PNJ Hà Nội | 79,800 | 82,300 |
Phú Qúy SJC | 81,200 | 83,300 |
Bảo Tín Minh Châu | 81,300 | 83,000 |
Mi Hồng | 81,500200 | 83,000200 |
EXIMBANK | 81,000 | 83,000 |
TPBANK GOLD | 80,000 | 82,500 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net
-
SeABank - Chăm sóc toàn diện cho nữ doanh nhân Việt21, Tháng 12, 2023 | 08:00
-
TPBank mang trải nghiệm thanh toán xuyên biên giới tới chủ 'shop' và du khách09, Tháng 07, 2023 | 03:20
-
Đa dạng ngoại tệ cho khách hàng chuyển tiền quốc tế online13, Tháng 11, 2023 | 06:09
-
Hoàn tất phát hành riêng lẻ, VPBank và SMBC chính thức về một nhà20, Tháng 10, 2023 | 06:36
-
'Tối tân, thời thượng, từ trái tim' - Triết lý ngân hàng số của TPBank13, Tháng 10, 2023 | 11:53
-
TPBank Đông Kinh chuyển địa điểm phòng giao dịch07, Tháng 09, 2023 | 03:35