tín dụng 2021 - các bài viết về tín dụng 2021, tin tức tín dụng 2021
-
Tiền vẫn ‘đổ’ mạnh vào bất động sản, chứng khoán
Hiện nay nguồn vốn đổ vào ngành bất động sản và chứng khoán dẫn đầu các ngành hồi phục sau đại dịch. Nhìn chung, bất động sản vẫn là kênh đầu tư an toàn trong trung và dài hạn, chuyên gia nhận định.Tháng 12, 21,2021 | 09:37 -
Tín dụng có dấu hiệu tăng trưởng chậm lại
Trong nửa đầu năm 2021, tăng trưởng tín dụng đã phục hồi, nhưng đà tăng đang có dấu hiệu chậm lại do Covid-19 tái bùng phát.Tháng 07, 04,2021 | 09:12 -
Tín dụng vẫn tăng đều, vốn chảy vào đâu?
Theo số liệu của Ngân hàng Nhà nước (NHNN), tín dụng tính đến đầu tháng 6/2021 đã tăng hơn 5%. Lo vốn chảy vào chứng khoán, bất động sản liệu có cơ sở?Tháng 06, 20,2021 | 10:18 -
Tín dụng vẫn tăng trưởng trong đại dịch
Mặt bằng lãi suất cho vay giảm dần là điều kiện tích cực để cầu tín dụng tăng trưởng, bất chấp nền kinh tế đang phải đối mặt với làn sóng Covid-19 thứ tư.Tháng 06, 15,2021 | 04:15 -
Tín dụng 2021 dự kiến tăng 12%, không hạ chuẩn cho vay
Dư nợ trong nền kinh tế tăng mạnh trong tháng cuối năm 2020, với mức tăng 12,13% so với cuối năm 2019. Trong năm 2021, cơ quan quản lý dự kiến mức tăng trưởng đạt 12% nhưng không cố định và kiên quyết không hạ chuẩn cho vay.Tháng 01, 09,2021 | 03:14
-
Quan lộ của Bí thư Tỉnh ủy Bắc Giang Dương Văn Thái
02, Tháng 5, 2024 | 08:55 -
Danh tính HURAPECO - Doanh nghiệp thi công cầu 1.500 tỷ ở Huế
29, Tháng 4, 2024 | 09:39 -
'Siêu' cảng Cần Giờ không làm bây giờ thì bao giờ?
01, Tháng 5, 2024 | 06:04 -
Giá chung cư Hà Nội tăng 'nóng' có dấu hiệu từ nhóm đầu cơ
29, Tháng 4, 2024 | 06:30 -
Tân Chủ tịch HĐQT Eximbank là ai?
28, Tháng 4, 2024 | 07:00 -
Chủ tịch VPBank giải thích việc tiếp nhận một ngân hàng ‘0 đồng’
29, Tháng 4, 2024 | 14:20
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 25150.00 | 25157.00 | 25457.00 |
EUR | 26777.00 | 26885.00 | 28090.00 |
GBP | 31177.00 | 31365.00 | 32350.00 |
HKD | 3185.00 | 3198.00 | 3304.00 |
CHF | 27495.00 | 27605.00 | 28476.00 |
JPY | 161.96 | 162.61 | 170.17 |
AUD | 16468.00 | 16534.00 | 17043.00 |
SGD | 18463.00 | 18537.00 | 19095.00 |
THB | 674.00 | 677.00 | 705.00 |
CAD | 18207.00 | 18280.00 | 18826.00 |
NZD | 0000000 | 15007.00 | 15516.00 |
KRW | 0000000 | 17.91 | 19.60 |
Nguồn: Agribank
1table
3450
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 83,500 | 85,900100 |
SJC Hà Nội | 83,500 | 85,900100 |
DOJI HCM | 83,500 | 85,700 |
DOJI HN | 83,500 | 85,700 |
PNJ HCM | 83,500 | 85,900100 |
PNJ Hà Nội | 83,500 | 85,900100 |
Phú Qúy SJC | 83,500 | 85,800 |
Bảo Tín Minh Châu | 83,55050 | 85,700 |
Mi Hồng | 83,600 | 85,100 |
EXIMBANK | 83,000 | 85,000 |
TPBANK GOLD | 83,500 | 85,700 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net