thẻ vàng thủy sản - các bài viết về thẻ vàng thủy sản, tin tức thẻ vàng thủy sản
-
Xuất khẩu thủy sản cần làm gì để đạt mục tiêu đứng đầu thế giới?
Năm 2022, dự báo xuất khẩu thủy sản lần đầu tiên vượt qua con số 10 tỷ USD, tuy nhiên theo nhận định của các chuyên gia lĩnh vực này thì với tiềm năng về đất đai, điều kiện tự nhiên, ngành nuôi trồng, chế biến xuất khẩu thủy sản Việt Nam có thể vươn lên tốp dẫn đầu thế giới.Tháng 10, 13,2022 | 06:39 -
Phó Thủ tướng: Phải quyết liệt, mạnh mẽ hơn nữa để sớm gỡ 'thẻ vàng' cho thủy sản Việt Nam
Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng đề nghị các bộ, ngành, địa phương cần tập trung quán triệt, tổ chức triển khai nghiêm túc các chỉ thị, ý kiến chỉ đạo của Thường trực Ban Bí thư, Chính phủ; các văn bản chỉ đạo của Trưởng Ban chỉ đạo quốc gia về IUU và các chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ NN&PTNT.Tháng 09, 08,2020 | 04:55
-
Danh tính HURAPECO - Doanh nghiệp thi công cầu 1.500 tỷ ở Huế
29, Tháng 4, 2024 | 09:39 -
'Siêu' cảng Cần Giờ không làm bây giờ thì bao giờ?
01, Tháng 5, 2024 | 06:04 -
Quan lộ của Bí thư Tỉnh ủy Bắc Giang Dương Văn Thái
02, Tháng 5, 2024 | 08:55 -
IDICO báo lãi kỷ lục gần 1.000 tỷ đồng quý I, gấp 5 lần cùng kỳ
27, Tháng 4, 2024 | 09:55 -
Giá chung cư Hà Nội tăng 'nóng' có dấu hiệu từ nhóm đầu cơ
29, Tháng 4, 2024 | 06:30 -
CEO IDICO: Duy trì tỷ lệ cổ tức tối đa 40% từ năm 2024
26, Tháng 4, 2024 | 18:26
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 25150.00 | 25154.00 | 25454.00 |
EUR | 26614.00 | 26721.00 | 27913.00 |
GBP | 31079.00 | 31267.00 | 32238.00 |
HKD | 3175.00 | 3188.00 | 3293.00 |
CHF | 27119.00 | 27228.00 | 28070.00 |
JPY | 158.64 | 159.28 | 166.53 |
AUD | 16228.00 | 16293.00 | 16792.00 |
SGD | 18282.00 | 18355.00 | 18898.00 |
THB | 667.00 | 670.00 | 698.00 |
CAD | 18119.00 | 18192.00 | 18728.00 |
NZD | 14762.00 | 15261.00 | |
KRW | 17.57 | 19.19 | |
DKK | 3574.00 | 3706.00 | |
SEK | 2277.00 | 2364.00 | |
NOK | 2253.00 | 2341.00 |
Nguồn: Agribank
1table
3450
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 82,900 | 85,100 |
SJC Hà Nội | 82,900 | 85,100 |
DOJI HCM | 82,800 | 85,000 |
DOJI HN | 82,600 | 84,900 |
PNJ HCM | 82,900 | 85,100 |
PNJ Hà Nội | 82,900 | 85,100 |
Phú Qúy SJC | 83,000 | 85,000 |
Bảo Tín Minh Châu | 82,950 | 84,850 |
Mi Hồng | 83,000 | 84,500 |
EXIMBANK | 83,000 | 85,000 |
TPBANK GOLD | 82,600 | 84,900 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net