ông Phạm Tấn Công - các bài viết về ông Phạm Tấn Công, tin tức ông Phạm Tấn Công

  • Việt Nam là điểm đến hàng đầu của doanh nghiệp Đài Loan

    Việt Nam là điểm đến hàng đầu của doanh nghiệp Đài Loan

    Thứ trưởng Bộ KH&ĐT Trần Duy Đông cho biết, quan hệ hợp tác kinh tế đầu tư thương mại Việt Nam - Đài Loan đã phát triển tích cực và ngày càng sâu rộng trên nhiều lĩnh vực. Đến nay, Việt Nam đã trở thành điểm đến đầu tư hàng đầu của doanh nghiệp Đài Loan trong khu vực ASEAN cũng như trên thế giới.
    Tháng 04, 08,2024 | 10:00
  • Chủ tịch VCCI đề xuất Nhà nước hỗ trợ thị trường bất động sản vượt qua giai đoạn khó khăn

    Chủ tịch VCCI đề xuất Nhà nước hỗ trợ thị trường bất động sản vượt qua giai đoạn khó khăn

    Ông Phạm Tấn Công, Chủ tịch VCCI kiến nghị, Nhà nước cần cân nhắc hỗ trợ một nguồn lực nhất định giúp thị trường bất động sản có trợ lực vượt qua giai đoạn khó khăn. Đó có thể là một nguồn vốn cho vay hoặc hỗ trợ lãi suất cho người lao động chưa có nhà vay để mua căn hộ hoặc nhà ở.
    Tháng 12, 15,2022 | 07:06
  • Đến 2030 sẽ có 2 triệu doanh nghiệp, đóng góp 60% GDP

    Đến 2030 sẽ có 2 triệu doanh nghiệp, đóng góp 60% GDP

    Ông Trần Tuấn Anh, Trưởng ban Kinh tế Trung ương cho biết, Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030 đề ra mục tiêu đến năm 2030, có ít nhất 2 triệu doanh nghiệp với tỷ trọng đóng góp của khu vực kinh tế tư nhân vào GDP đạt 60-65%.
    Tháng 09, 15,2022 | 05:03
  • VCCI công bố 6 quy tắc đạo đức doanh nhân Việt Nam

    VCCI công bố 6 quy tắc đạo đức doanh nhân Việt Nam

    Quy tắc đạo đức doanh nhân Việt Nam do VCCI công bố mới đây gồm: Tạo giá trị kinh tế cho xã hội; tuân thủ pháp luật; minh bạch, công bằng, liêm chính; sáng tạo, hợp tác, cùng phát triển; tôn trọng thiên nhiên, bảo vệ môi trường; yêu nước, có trách nhiệm với xã hội và gia đình.
    Tháng 05, 19,2022 | 01:03
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank