ông Nguyễn Tuấn Anh NHNN - các bài viết về ông Nguyễn Tuấn Anh NHNN, tin tức ông Nguyễn Tuấn Anh NHNN
-
Lãnh đạo NHNN: Tín dụng 8 tháng tăng 7,4%, sắp công bố Thông tư sửa đổi về cơ cấu nợ
Ông Nguyễn Tuấn Anh, Vụ trưởng Tín dụng các ngành kinh tế Ngân hàng Nhà nước (NHNN) cho biết, đến cuối tháng 8, tín dụng tăng khoảng 7,4% so với đầu năm. Dòng vốn vẫn tập trung vào các lĩnh vực ưu tiên và hỗ trợ một số ngành thiết yếu và các khu vực quan trọng như Đồng bằng Sông Cửu Long.Tháng 09, 07,2021 | 05:01 -
Cho vay chứng khoán chỉ chiếm 0,5% tổng tín dụng nền kinh tế
Theo số liệu từ NHNN, dư nợ tín dụng chảy vào lĩnh vực chứng khoán đến cuối tháng 6 tăng khoảng 3%, ước đạt 46.700 tỷ đồng, tăng khoảng 400 - 500 tỷ đồng so với cuối năm 2020. Tuy nhiên, con số này mới bằng 0,48% tổng dư nợ của cả nền kinh tế.Tháng 06, 22,2021 | 01:57 -
Tăng trưởng tín dụng: Phụ thuộc vào sức hấp thụ
Mục tiêu tăng trưởng tín dụng trong năm nay được đặt ra ở mức 12%. Nhưng với triển vọng nền kinh tế sẽ hồi phục tích cực trong năm nay khi đã có vaccine, kéo theo sức cầu tiêu dùng và nhu cầu vay vốn đang tăng nhanh trở lại, hầu hết dự báo cho thấy tăng trưởng tín dụng có thể đạt từ 14-15%.Tháng 03, 17,2021 | 08:48
-
Quan lộ của Bí thư Tỉnh ủy Bắc Giang Dương Văn Thái
02, Tháng 5, 2024 | 08:55 -
Danh tính HURAPECO - Doanh nghiệp thi công cầu 1.500 tỷ ở Huế
29, Tháng 4, 2024 | 09:39 -
'Siêu' cảng Cần Giờ không làm bây giờ thì bao giờ?
01, Tháng 5, 2024 | 06:04 -
Giá chung cư Hà Nội tăng 'nóng' có dấu hiệu từ nhóm đầu cơ
29, Tháng 4, 2024 | 06:30 -
Chủ tịch VPBank giải thích việc tiếp nhận một ngân hàng ‘0 đồng’
29, Tháng 4, 2024 | 14:20 -
Liên quan đến Vimedimex, Giám đốc Sở Y tế Bà Rịa - Vũng Tàu Phạm Minh An bị bắt
02, Tháng 5, 2024 | 10:34
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 25150.00 | 25157.00 | 25457.00 |
EUR | 26777.00 | 26885.00 | 28090.00 |
GBP | 31177.00 | 31365.00 | 32350.00 |
HKD | 3185.00 | 3198.00 | 3304.00 |
CHF | 27495.00 | 27605.00 | 28476.00 |
JPY | 161.96 | 162.61 | 170.17 |
AUD | 16468.00 | 16534.00 | 17043.00 |
SGD | 18463.00 | 18537.00 | 19095.00 |
THB | 674.00 | 677.00 | 705.00 |
CAD | 18207.00 | 18280.00 | 18826.00 |
NZD | 0000000 | 15007.00 | 15516.00 |
KRW | 0000000 | 17.91 | 19.60 |
Nguồn: Agribank
1table
3450
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 83,500 | 85,900 |
SJC Hà Nội | 83,500 | 85,900 |
DOJI HCM | 83,500 | 85,700 |
DOJI HN | 83,500 | 85,700 |
PNJ HCM | 83,500 | 85,900 |
PNJ Hà Nội | 83,500 | 85,900 |
Phú Qúy SJC | 83,600 | 85,900 |
Bảo Tín Minh Châu | 83,600 | 85,800 |
Mi Hồng | 83,600 | 85,100 |
EXIMBANK | 83,000 | 85,000 |
TPBANK GOLD | 83,500 | 85,700 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net