nợ xấu Sacombank - các bài viết về nợ xấu Sacombank, tin tức nợ xấu Sacombank
-
Sacombank báo lợi nhuận quý III tăng 86%, tỷ lệ nợ xấu 0,86%
Ông Dương Công Minh, Chủ tịch HĐQT Sacombank cho biết, lợi nhuận trước thuế 9 tháng của ngân hàng đạt 4.440 tỷ đồng, hoàn thành 84,1% kế hoạch năm 2022.Tháng 10, 10,2022 | 09:07 -
Ông chủ Đồng Tâm - Võ Quốc Thắng phủ nhận mua 10.000 tỷ đồng nợ xấu của Sacombank
Thông tin Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín (Sacombank, STB) bán thành công gần 10.000 tỷ đồng nợ xấu liên quan tới nhóm Trầm Bê gây bất ngờ lớn cho dư luận vì đã có người "dám" chấp nhận những điều kiện ngặt nghèo mà ngân hàng này đưa ra. Vậy, ai là người đã mua 9.200 tỷ đồng nợ xấu của Sacombank?Tháng 04, 05,2018 | 10:54 -
Sacombank nửa năm lợi nhuận sau thuế tăng 210 lần, gần bằng 1/2 lời hứa của ông Dương Công Minh
Theo BCTC hợp nhất quý II của Ngân hàng Sài gòn Thương tín (Sacombank) lợi nhuận sau thuế nửa đầu năm của ngân hàng này đã đạt 412 tỷ đồng, tăng 210 lần so với cùng kỳ năm ngoái nhưng mới gần bằng 1/2 lời hứa của Chủ tịch HĐQT ông Dương Công Minh, đạt mức 1.000 tỷ đồng vào cuối năm.Tháng 07, 23,2017 | 07:43
-
CEO Vinhomes nói lý do lãi lớn nhưng chưa chia cổ tức
24, Tháng 4, 2024 | 12:01 -
CEO Vinaconex: Làm thầu giao thông không dễ, cố gắng biên lợi nhuận tối thiểu 2%
24, Tháng 4, 2024 | 13:41 -
'Ôm' hơn 200 tỷ trái phiếu DGT chậm trả lãi, sếp TPS khẳng định an toàn
24, Tháng 4, 2024 | 17:05 -
SHB muốn chuyển nhượng SHB Campuchia và bán cổ phần cho nhà đầu tư ngoại
25, Tháng 4, 2024 | 18:15 -
'Dòng tiền doanh nghiệp bất động sản xấu nhất 5 năm qua'
25, Tháng 4, 2024 | 13:08 -
CEO IDICO: Duy trì tỷ lệ cổ tức tối đa 40% từ năm 2024
26, Tháng 4, 2024 | 18:26
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 25150.00 | 25158.00 | 25458.00 |
EUR | 26649.00 | 26756.00 | 27949.00 |
GBP | 31017.00 | 31204.00 | 32174.00 |
HKD | 3173.00 | 3186.00 | 3290.00 |
CHF | 27229.00 | 27338.00 | 28186.00 |
JPY | 158.99 | 159.63 | 166.91 |
AUD | 16234.00 | 16299.00 | 16798.00 |
SGD | 18295.00 | 18368.00 | 18912.00 |
THB | 667.00 | 670.00 | 697.00 |
CAD | 18214.00 | 18287.00 | 18828.00 |
NZD | 14866.00 | 15367.00 | |
KRW | 17.65 | 19.29 | |
DKK | 3579.00 | 3712.00 | |
SEK | 2284.00 | 2372.00 | |
NOK | 2268.00 | 2357.00 |
Nguồn: Agribank
1table
3450
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 83,000 | 85,200 |
SJC Hà Nội | 83,000 | 85,200 |
DOJI HCM | 82,600 | 84,800 |
DOJI HN | 82,600 | 84,800 |
PNJ HCM | 83,000 | 85,200 |
PNJ Hà Nội | 83,000 | 85,200 |
Phú Qúy SJC | 82,600300 | 84,700200 |
Bảo Tín Minh Châu | 82,950 | 84,800 |
Mi Hồng | 82,100400 | 83,800200 |
EXIMBANK | 83,000 | 85,000 |
TPBANK GOLD | 82,600 | 84,800 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net