lực đẩy thị trường 2021 - các bài viết về lực đẩy thị trường 2021, tin tức lực đẩy thị trường 2021
-
DKRA hiến ‘kế’ thúc đẩy thị trường bất động sản năm 2021
Theo DKRA, để vượt qua khó khăn và bước vào giai đoạn phát triển mới, thị trường bất động sản (BĐS) sẽ cần nhiều lực đẩy giúp phục hồi, tăng tốc trở lại. Trong đó, cần hoàn thiện hệ thống luật để bắt kịp với thị trường, đơn giản hóa thủ tục pháp lý cho doanh nghiệp, hoàn thiện hạ tầng giao thông kết nối…Tháng 01, 08,2021 | 11:10 -
Bất động sản đất nền vẫn là kênh đầu tư hàng đầu trong năm 2021
Theo DKRA, năm 2020, thị trường BĐS nhà ở TP.HCM duy trì đà sụt giảm từ năm 2019 ở hầu hết các phân khúc. Đáng chú ý, BĐS nghỉ dưỡng rơi vào trạng thái “ngủ đông”. Trong khi đó, vùng phụ cận Bình Dương, Đồng Nai… lại có sự phát triển đáng kể, đặc biệt là đất nền.Tháng 01, 08,2021 | 07:00
-
Quan lộ của Bí thư Tỉnh ủy Bắc Giang Dương Văn Thái
02, Tháng 5, 2024 | 08:55 -
Danh tính HURAPECO - Doanh nghiệp thi công cầu 1.500 tỷ ở Huế
29, Tháng 4, 2024 | 09:39 -
'Siêu' cảng Cần Giờ không làm bây giờ thì bao giờ?
01, Tháng 5, 2024 | 06:04 -
Giá chung cư Hà Nội tăng 'nóng' có dấu hiệu từ nhóm đầu cơ
29, Tháng 4, 2024 | 06:30 -
Tân Chủ tịch HĐQT Eximbank là ai?
28, Tháng 4, 2024 | 07:00 -
Chủ tịch VPBank giải thích việc tiếp nhận một ngân hàng ‘0 đồng’
29, Tháng 4, 2024 | 14:20
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 25150.00 | 25157.00 | 25457.00 |
EUR | 26777.00 | 26885.00 | 28090.00 |
GBP | 31177.00 | 31365.00 | 32350.00 |
HKD | 3185.00 | 3198.00 | 3304.00 |
CHF | 27495.00 | 27605.00 | 28476.00 |
JPY | 161.96 | 162.61 | 170.17 |
AUD | 16468.00 | 16534.00 | 17043.00 |
SGD | 18463.00 | 18537.00 | 19095.00 |
THB | 674.00 | 677.00 | 705.00 |
CAD | 18207.00 | 18280.00 | 18826.00 |
NZD | 0000000 | 15007.00 | 15516.00 |
KRW | 0000000 | 17.91 | 19.60 |
Nguồn: Agribank
1table
3450
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 83,500 | 85,900100 |
SJC Hà Nội | 83,500 | 85,900100 |
DOJI HCM | 83,500 | 85,700 |
DOJI HN | 83,500 | 85,700 |
PNJ HCM | 83,500 | 85,900100 |
PNJ Hà Nội | 83,500 | 85,900100 |
Phú Qúy SJC | 83,500 | 85,800 |
Bảo Tín Minh Châu | 83,55050 | 85,700 |
Mi Hồng | 83,600 | 85,100 |
EXIMBANK | 83,000 | 85,000 |
TPBANK GOLD | 83,500 | 85,700 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net