HAH - các bài viết về HAH, tin tức HAH

  • Vận tải Hải An báo lãi thấp nhất 3 năm

    Vận tải Hải An báo lãi thấp nhất 3 năm

    Giá cước tàu và giá cho thuê tàu giảm sâu khiến lợi nhuận Hải An giảm năm 2023. Công ty không hoàn thành mục tiêu lãi 492 tỷ đồng đã đề ra từ đầu năm.
    Tháng 01, 30,2024 | 09:58
  • Doanh nghiệp vận tải, cảng biển tăng tốc

    Doanh nghiệp vận tải, cảng biển tăng tốc

    Sau 9 tháng đầu năm, nhiều doanh nghiệp vận tải, cảng biển đã hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra trong năm.
    Tháng 10, 26,2021 | 11:01
  • Cổ phiếu vận tải biển về đâu sau đà tăng nóng?

    Cổ phiếu vận tải biển về đâu sau đà tăng nóng?

    Giá cước vận tải biển tăng cao giúp các doanh nghiệp ngành này lãi lớn trong năm nay. Tuy nhiên về trung, dài hạn, khi giá cước đi xuống, chỉ những doanh nghiệp thực sự khoẻ mạnh, có nền tảng quản trị rủi ro tốt mới có thể trụ vững trước sự trở lại mạnh mẽ của các đội tàu quốc tế.
    Tháng 08, 14,2021 | 10:08
  • Doanh nghiệp vận tải, cảng biển thắng lớn

    Doanh nghiệp vận tải, cảng biển thắng lớn

    Thị trường phục hồi, giá cước tăng cao giúp các đơn vị cảng và doanh nghiệp vận tải biển báo lãi lớn, cùng với đó, cổ phiếu nhóm ngành này cũng đang dậy sóng trên thị trường chứng khoán.
    Tháng 08, 04,2021 | 08:01
  • Vận tải Xếp dỡ Hải An lãi 6 tháng vượt kế hoạch năm

    Vận tải Xếp dỡ Hải An lãi 6 tháng vượt kế hoạch năm

    CTCP Vận tải và Xếp dỡ Hải An (HAH) vừa công bố BCTC quý 2 với kết quả tăng trưởng vượt bậc. Luỹ kế 6 tháng đầu năm, tổng lợi nhuận trước thuế đạt 218 tỷ đồng, gấp 2,7 lần so với cùng kỳ năm 2020 và vượt 16% kế hoạch lợi nhuận cả năm.
    Tháng 07, 29,2021 | 09:37
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25153.00 25453.00
EUR 26686.00 26793.00 27986.00
GBP 31147.00 31335.00 32307.00
HKD 3181.00 3194.00 3299.00
CHF 27353.00 27463.00 28316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16377.00 16443.00 16944.00
SGD 18396.00 18470.00 19019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18223.00 18296.00 18836.00
NZD   14893.00 15395.00
KRW   17.76 19.41
DKK   3584.00 3716.00
SEK   2293.00 2381.00
NOK   2266.00 2355.00

Nguồn: Agribank