Hà Nội đổi mới sáng tạo trong sắp xếp đơn vị hành chính

Theo hướng dẫn số 116-HD/BTGTU của Ban Tuyên giáo Thành ủy Hà Nội, Hà Nội sẽ phải đổi mới sáng tạo trong sắp xếp đơn vị hành chính để không gây xáo trộn đời sống nhân dân.
AN NHIÊN
13, Tháng 09, 2023 | 11:23

Theo hướng dẫn số 116-HD/BTGTU của Ban Tuyên giáo Thành ủy Hà Nội, Hà Nội sẽ phải đổi mới sáng tạo trong sắp xếp đơn vị hành chính để không gây xáo trộn đời sống nhân dân.

6

Hà Nội sắp xếp đơn vị hành chính phải có chế độ hợp lý cho cán bộ, công chức. (Ảnh minh họa) 

Hướng dẫn nhằm tạo sự đồng thuận, thống nhất cao trong nhận thức và hành động của các cấp ủy Đảng, chính quyền, các ban, ngành, đoàn thể, của đội ngũ cán bộ, đảng viên, người lao động ở các cơ quan, đơn vị trong hệ thống chính trị về quan điểm chỉ đạo của Trung ương và chủ trương, giải pháp của thành phố trong việc thực hiện sắp xếp đơn vị

Việc sắp xếp đơn vị hành chính phải bảo đảm tính tổng thể, đồng bộ với cách làm phù hợp, chặt chẽ, thận trọng, hiệu quả; có sự lãnh đạo tập trung, thống nhất của cấp ủy Đảng; bảo đảm ổn định chính trị - xã hội, không gây xáo trộn trong đời sống, sinh hoạt của nhân dân.

Bên cạnh đó phải bảo đảm đúng trình tự, thủ tục và hồ sơ theo quy định của pháp luật, gắn với việc đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy bảo đảm tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.

Hướng dẫn cũng nêu rõ, cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp, nhất là người đứng đầu phải có quyết tâm chính trị cao, nỗ lực lớn, làm tốt công tác tuyên truyền, vận động, tạo sự thống nhất cao trong hệ thống chính trị và sự đồng thuận ủng hộ của nhân dân.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ