Giá vàng giảm mạnh do lo ngại Fed tăng lãi suất

Giá vàng hôm nay - 4/5 trên thị trường thế giới tụt giảm mạnh trước lo ngại Fed có thể nâng lãi suất vào tháng Sáu tới.
ĐÌNH VŨ
04, Tháng 05, 2017 | 11:45

Giá vàng hôm nay - 4/5 trên thị trường thế giới tụt giảm mạnh trước lo ngại Fed có thể nâng lãi suất vào tháng Sáu tới.

giavanghomnay2712015

 Ngày 4/5: Giá vàng giảm mạnh do lo ngại Fed tăng lãi suất

Tới đầu giờ sáng 4/5 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay giảm gần 20 USD xuống 1.238,5 USD/ounce.

Giá vàng lao dốc xuống mức thấp nhất 3 tuần qua là do đồng USD tăng giá trước những đồn đoán Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) có thể nâng lãi suất vào tháng Sáu tới. 

Trả lời trong một cuộc phỏng vấn, Chủ tịch chi nhánh Fed tại San Francisco, John Williams cho biết Fed cần tiếp tục tăng lãi suất lên mức bình thường trong năm 2017 và 2018 và cũng bắt đầu bình thường hóa lượng tài sản nắm giữ vào cuối năm nay. Nếu đúng như dự báo là kinh tế Mỹ tăng trưởng mạnh trong năm nay và chính sách tài chính của Fed theo hướng thắt chặt thì vàng ít có cơ hội tăng giá và ngược lại. 

Trên thị trường vàng trong nước, trong phiên giao dịch hôm qua 3/5, giá vàng trong nước giảm khá mạnh so với phiên liền trước. Cụ thể, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC ở mức: 36,57 triệu đồng/lượng (mua vào) và 36,65 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức: 36,52 triệu đồng/lượng (mua vào) và 36,74 triệu đồng/lượng (bán ra).

Nhiều chuyên gia nhận định giá vàng trong nước hôm nay 4/5 có thể tiếp tục giảm mạnh do tác động của giá vàng thế giới. Vì vậy, các nhà đầu tư trong nước là cần có cái nhìn tổng quan và bám sát các kênh thông tin trước khi đưa ra các quyết định đầu tư của mình.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ