dự án giao thông trọng điểm - các bài viết về dự án giao thông trọng điểm, tin tức dự án giao thông trọng điểm

  • Nhiều dự án BOT thu phí không đủ

    Nhiều dự án BOT thu phí không đủ

    Trình bày báo cáo của Chính phủ, Bộ trưởng Mai Tiến Dũng cho hay nhiều dự án BOT đã hoàn thành nhưng thu phí không đủ (do giảm phí, chưa tăng phí theo đúng lộ trình trong hợp đồng), phá vỡ mô hình tài chính của dự án gây khó khăn cho chủ đầu tư và các bên tài trợ vốn.
    Tháng 08, 15,2019 | 09:58
  • Kỳ vọng gì từ các dự án giao thông lớn đang được triển khai

    Kỳ vọng gì từ các dự án giao thông lớn đang được triển khai

    Nhiều dự án giao thông trọng điểm sẽ tiếp tục triển khai và hoàn thiện trong năm 2019, hứa hẹn mang lại diện mạo mới cho hạ tầng giao thông của cả nước, mặc dù vẫn còn không ít chuyện phải bàn về chất lượng và hiệu quả của một số công trình.
    Tháng 06, 26,2019 | 10:55
  • Cao tốc Vân Đồn – Móng Cái: Cú bứt phá mới về hạ tầng giao thông của Quảng Ninh

    Cao tốc Vân Đồn – Móng Cái: Cú bứt phá mới về hạ tầng giao thông của Quảng Ninh

    Tuyến cao tốc Vân Đồn – Mống Cái có giá trị gần nửa tỷ USD là cú bứt phá mới, thể hiện bước đi mạnh mẽ nhằm thực hiện hóa chủ trương coi đầu tư cho hạ tầng giao thông là một trong ba khâu đột phá chiến lược để phát triển KT-XH mà Quảng Ninh đang kiên trì thực hiện trong những năm qua.
    Tháng 04, 30,2019 | 10:57
  • Điểm tên 4 dự án giao thông trọng điểm hoàn thành trong năm 2019

    Điểm tên 4 dự án giao thông trọng điểm hoàn thành trong năm 2019

    Cả 4 dự án giao thông trọng điểm sẽ hoàn thành trong năm 2019 gồm có: Dự án đường sắt đô thị Cát Linh – Hà Đông, cao tốc Bắc Giang - Lạng Sơn, hầm đường bộ Cù Mông qua quốc lộ 1, và Cầu Vàm Cống.
    Tháng 01, 24,2019 | 10:30
1 2 3 4
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25455.00
EUR 26817.00 26925.00 28131.00
GBP 31233.00 31422.00 32408.00
HKD 3182.00 3195.00 3301.00
CHF 27483.00 27593.00 28463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16546.00 16612.00 17123.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18239.00 18312.00 18860.00
NZD   15039.00 15548.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3601.00 3736.00
SEK   2307.00 2397.00
NOK   2302.00 2394.00

Nguồn: Agribank