đồng rúp - các bài viết về đồng rúp, tin tức đồng rúp

  • 5 chỉ dấu cho thấy kinh tế Nga đang suy yếu

    5 chỉ dấu cho thấy kinh tế Nga đang suy yếu

    Theo Insider, nền kinh tế Nga chỉ còn là cái bóng của 16 tháng trước. Sau cuộc tấn công Ukraine vào tháng 2/2022 và trước khi bị Mỹ và các nước phương Tây trừng phạt kinh tế, Nga từng là nền kinh tế lớn thứ 11 thế giới và đóng vai trò là một nhà xuất khẩu năng lượng đáng tin cậy.
    Tháng 07, 18,2023 | 06:44
  • Cuộc nổi loạn bất thành ở Nga đã phá hủy 3% giá trị của đồng rúp

    Cuộc nổi loạn bất thành ở Nga đã phá hủy 3% giá trị của đồng rúp

    Cuộc binh biến bất thành xảy ra ở Nga vào cuối tuần trước đã gây ra một số hậu quả bất ngờ đối với đồng rúp của Nga. Tuy nhiên, quyết định của Yevgeny Prigozhin về việc ngừng cuộc nổi loạn của tập đoàn Wagner đã ngăn chặn một sự hỗn loạn lan rộng trên thị trường ở Nga.
    Tháng 06, 28,2023 | 07:01
  • Tại sao ông Putin muốn nước Nga được trả tiền bằng đồng rúp?

    Tại sao ông Putin muốn nước Nga được trả tiền bằng đồng rúp?

    Nga, nhà cung cấp khí đốt tự nhiên lớn nhất thế giới, sẽ chỉ chấp nhận thanh toán cho xuất khẩu năng lượng bằng đồng rúp, điều đó có tác động gì đến kết quả cuộc chiến của Vladimir Putin ở Ukraine?
    Tháng 04, 02,2022 | 07:54
  • 'Pháo đài kinh tế' của Nga liệu có trụ vững trước các lệnh trừng phạt liên hồi của phương Tây?

    'Pháo đài kinh tế' của Nga liệu có trụ vững trước các lệnh trừng phạt liên hồi của phương Tây?

    Các nước phương Tây, đứng đầu là Hoa Kỳ, trong tuần rồi và đầu tuần này đã liên tiếp áp đặt các lệnh trừng phạt lên nước Nga. Nhưng nhiều chuyên gia và các nhà kinh tế trên thế giới đang đưa ra câu hỏi rằng những lệnh trừng phạt này liệu có thực sự làm khó được nền kinh tế của Nga?
    Tháng 03, 01,2022 | 07:23
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26777.00 26885.00 28090.00
GBP 31177.00 31365.00 32350.00
HKD 3185.00 3198.00 3304.00
CHF 27495.00 27605.00 28476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16468.00 16534.00 17043.00
SGD 18463.00 18537.00 19095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18207.00 18280.00 18826.00
NZD 0000000 15007.00 15516.00
KRW 0000000 17.91 19.60
       
       
       

Nguồn: Agribank