cao tốc Mai Sơn - QL45 - các bài viết về cao tốc Mai Sơn - QL45, tin tức cao tốc Mai Sơn - QL45

  • Hầm Thung Thi về đích, cao tốc Mai Sơn - QL45 sẵn sàng khai thác dịp 30/4

    Hầm Thung Thi về đích, cao tốc Mai Sơn - QL45 sẵn sàng khai thác dịp 30/4

    Gói thầu 12 - XL (thi công hầm Thung thi) là gói thầu quan trọng nhất của dự án cao tốc Mai Sơn - QL45, các hạng mục chính của gói thầu đã hoàn thành 100%, hiện chỉ còn sơn kẻ đường, cọc tiêu, biển báo giao thông, hệ thống An toàn giao thông.
    Tháng 04, 21,2023 | 11:53
  • Làm ngày đêm đẩy nhanh giải ngân vốn giao thông

    Làm ngày đêm đẩy nhanh giải ngân vốn giao thông

    Hàng loạt dự án giao thông lớn tăng nhân lực, thiết bị, bứt tốc thi công ngày đêm để đáp ứng kế hoạch vốn được Bộ GTVT giao. Nhờ dự liệu các khó khăn và chủ động xử lý, đề xuất tháo gỡ, tiến độ giải ngân các dự án giao thông diễn ra khả quan.
    Tháng 04, 06,2022 | 02:32
  • Khoét núi, mở hầm làm cao tốc giữa đại dịch

    Khoét núi, mở hầm làm cao tốc giữa đại dịch

    Để đảm bảo tiến độ dự án trọng điểm quốc gia, ban điều hành, nhà thầu thi công phải nâng cao phòng dịch, áp dụng “3 tại chỗ”, hạn chế di chuyển.
    Tháng 11, 09,2021 | 09:35
  • Cao tốc Mai Sơn - QL45 đang triển khai ra sao?

    Cao tốc Mai Sơn - QL45 đang triển khai ra sao?

    Dù ảnh hưởng bởi COVID-19, tuy nhiên, đại công trường cao tốc Mai Sơn - QL45 với 5 gói thầu xây lắp vẫn đang triển khai cấp tập với 66 mũi thi công.
    Tháng 08, 16,2021 | 03:21
  • Cao tốc Bắc - Nam đoạn Mai Sơn - QL45 có 7 nhà đầu tư quan tâm

    Cao tốc Bắc - Nam đoạn Mai Sơn - QL45 có 7 nhà đầu tư quan tâm

    Đến thời điểm hiện nay, dự án cao tốc Bắc - Nam đoạn Mai Sơn - Quốc lộ 45 đã nhận được sự quan tâm của 7 nhà đầu tư mua hồ sơ sơ tuyển để thực hiện dự án theo hình thức PPP.
    Tháng 11, 13,2019 | 04:23
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank