xuất khẩu sang EU - các bài viết về xuất khẩu sang EU, tin tức xuất khẩu sang EU

  • Xuất khẩu 2023 và những 'đòi hỏi' cao từ các FTA thế hệ mới

    Xuất khẩu 2023 và những 'đòi hỏi' cao từ các FTA thế hệ mới

    Trong bối cảnh tăng trưởng xanh, kinh tế tuần hoàn đang trở thành xu hướng và đòi hỏi trên toàn cầu như một giải pháp tích cực để giảm phát thải nhà kính, nâng cao năng lực cạnh tranh, hướng tới mục tiêu trung hòa cacbon và phát triển bền vững, Việt Nam cần quan tâm tới "tính xanh" của chuỗi sản xuất.
    Tháng 02, 03,2023 | 07:15
  • Yếu tố nào giúp xuất khẩu hàng hóa tăng trưởng mạnh trong 10 tháng qua?

    Yếu tố nào giúp xuất khẩu hàng hóa tăng trưởng mạnh trong 10 tháng qua?

    Tận dụng tốt các FTA được đánh giá là một trong những yếu tố giúp xuất nhập khẩu đạt được kết quả khả quan thời gian qua.
    Tháng 10, 30,2022 | 07:45
  • Vì sao số lượng gạo Việt vẫn còn khiêm tốn tại các thị trường cao cấp?

    Vì sao số lượng gạo Việt vẫn còn khiêm tốn tại các thị trường cao cấp?

    Xuất khẩu gạo trong 7 tháng đầu năm đạt trên 4,2 triệu tấn, tăng hơn 20% so với cùng kỳ, nhưng chỉ tăng 9% về giá trị, điều đó cho thấy xuất khẩu gạo vẫn chưa đạt được mục tiêu "giảm sản lượng nhưng vẫn tăng giá trị".
    Tháng 08, 18,2022 | 06:55
  • Xuất khẩu sang EU tăng mạnh nhờ EVFTA

    Xuất khẩu sang EU tăng mạnh nhờ EVFTA

    Kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và EU trong 6 tháng đầu năm 2021 đạt 27,67 tỷ USD, tăng 18,4% so trước khi Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam-EU (EVFTA) có hiệu lực.
    Tháng 07, 20,2021 | 11:58
  • Euro tăng giá, ai được lợi?

    Euro tăng giá, ai được lợi?

    Đồng euro liên tục tăng giá trong cả năm 2017 và tăng rất mạnh suốt 3 tuần đầu năm 2018. Tuy nhiên, không nhiều doanh nghiệp xuất khẩu được hưởng “lộc” tỷ giá này, dù quy mô xuất khẩu của Việt Nam sang Liên minh châu Âu (EU) xấp xỉ 40 tỷ USD/năm.
    Tháng 01, 26,2018 | 09:42
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank