tổng công ty xi măng việt nam - các bài viết về tổng công ty xi măng việt nam, tin tức tổng công ty xi măng việt nam

  • Tổng Công ty xi măng Việt Nam làm ăn thế nào dưới thời ông Bùi Hồng Minh?

    Tổng Công ty xi măng Việt Nam làm ăn thế nào dưới thời ông Bùi Hồng Minh?

    Những khó khăn từ dịch bệnh COVID-19, cung vượt cầu, chiến sự Nga-Ukraine… đã ảnh hưởng tiêu cực đến KQKD Vicem. Năm 2022, lãi trước thuế (ước tính) Tổng công ty là 1.530 tỷ đồng, giảm 30,5% so với năm 2021. Đây cũng là mức thấp nhất kể từ khi Vicem công bố thông tin từ năm 2015.
    Tháng 02, 23,2023 | 08:29
  • Doanh nghiệp nhà nước đua nhau xin 'đặc cách' cổ phần hóa, thoái vốn

    Doanh nghiệp nhà nước đua nhau xin 'đặc cách' cổ phần hóa, thoái vốn

    Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam, Tổng công ty Xi măng, các doanh nghiệp lớn ở TP.HCM đang đua nhau xin giãn tiến độ cổ phần hóa, thoái vốn, hoặc áp dụng những 'đặc cách' phi thị trường.
    Tháng 10, 23,2018 | 02:27
  • Vì sao tháp 2.700 tỷ của Vicem ‘chết yểu’?

    Vì sao tháp 2.700 tỷ của Vicem ‘chết yểu’?

    Vicem đầu tư gần 800 tỷ đồng để thực hiện xong phần thô của Vicem Tower. Thế nhưng nhiều năm qua, dự án 2.700 tỷ đồng của Vicem trên lô “đất vàng” đường Phạm Hùng lại đang chết yểu.
    Tháng 05, 18,2018 | 06:17
  • Xi măng Phúc Sơn bị truy thu 266 tỷ đồng, bị chuyển hồ sơ sang công an

    Xi măng Phúc Sơn bị truy thu 266 tỷ đồng, bị chuyển hồ sơ sang công an

    Theo Kiểm toán Nhà nước, Công ty Xi măng Phúc Sơn đã khai thác vượt công suất cho phép 434.098,14m3 tài nguyên. Tạm tính sẽ phải nộp vào Ngân sách Nhà nước khoảng 266,6 tỷ đồng. Đồng thời, chuyển hồ sơ sang Công an TP Hải Phòng điều tra làm rõ các sai phạm để xử lý theo quy định của pháp luật.
    Tháng 03, 31,2018 | 07:19
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank