thị trường bất động sản phía Nam - các bài viết về thị trường bất động sản phía Nam, tin tức thị trường bất động sản phía Nam
-
Toàn cảnh thị trường bất động sản Biên Hòa, Đồng Nai - Bài 2: Cung chưa đáp ứng cầu
Theo thống kê của UBND tỉnh Đồng Nai, năm 2019 TP. Biên Hòa có số dân lên đến 1,1 triệu người, chưa kể tới lượng lớn lao động đang làm việc ở 5 khu công nghiệp tại thành phố này. Thế nhưng, Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai cho biết 80% lượng lao động tại đây đang thiếu nhà ở bền vững.Tháng 12, 24,2020 | 07:00 -
Toàn cảnh thị trường bất động sản Biên Hòa, Đồng Nai - Bài 1: Đón sóng dịch chuyển và bài toán liên kết vùng
Trong quy hoạch năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050 của Đồng Nai, tỉnh này sẽ đóng vai trò là vùng phát triển kinh tế động lực của vùng TP.HCM và quốc gia; đầu mối giao thương quốc tế của vùng và quốc gia. Cũng từ đây, sóng dịch chuyển của doanh nghiệp địa ốc với TP. Biên Hòa bắt đầu sôi động.Tháng 12, 23,2020 | 07:08 -
Sóng ngược trên thị trường bất động sản phía Nam
Giới có tiền ở đô thị rủ nhau về các vùng xa xôi săn đất, còn những người nông dân lâu nay chỉ biết đến rẫy, vườn bỗng chốc trở thành tỷ phú và mua nhà thành phố đang tạo nên những làn sóng ngược trên thị trường BĐS phía Nam.Tháng 10, 14,2019 | 08:34
-
Danh tính HURAPECO - Doanh nghiệp thi công cầu 1.500 tỷ ở Huế
29, Tháng 4, 2024 | 09:39 -
'Siêu' cảng Cần Giờ không làm bây giờ thì bao giờ?
01, Tháng 5, 2024 | 06:04 -
IDICO báo lãi kỷ lục gần 1.000 tỷ đồng quý I, gấp 5 lần cùng kỳ
27, Tháng 4, 2024 | 09:55 -
Giá chung cư Hà Nội tăng 'nóng' có dấu hiệu từ nhóm đầu cơ
29, Tháng 4, 2024 | 06:30 -
CEO IDICO: Duy trì tỷ lệ cổ tức tối đa 40% từ năm 2024
26, Tháng 4, 2024 | 18:26 -
Tân Chủ tịch HĐQT Eximbank là ai?
28, Tháng 4, 2024 | 07:00
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 25150.00 | 25154.00 | 25454.00 |
EUR | 26614.00 | 26721.00 | 27913.00 |
GBP | 31079.00 | 31267.00 | 32238.00 |
HKD | 3175.00 | 3188.00 | 3293.00 |
CHF | 27119.00 | 27228.00 | 28070.00 |
JPY | 158.64 | 159.28 | 166.53 |
AUD | 16228.00 | 16293.00 | 16792.00 |
SGD | 18282.00 | 18355.00 | 18898.00 |
THB | 667.00 | 670.00 | 698.00 |
CAD | 18119.00 | 18192.00 | 18728.00 |
NZD | 14762.00 | 15261.00 | |
KRW | 17.57 | 19.19 | |
DKK | 3574.00 | 3706.00 | |
SEK | 2277.00 | 2364.00 | |
NOK | 2253.00 | 2341.00 |
Nguồn: Agribank
1table
3450
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 82,900 | 85,100 |
SJC Hà Nội | 82,900 | 85,100 |
DOJI HCM | 82,800 | 85,000 |
DOJI HN | 82,600 | 84,900 |
PNJ HCM | 82,900 | 85,100 |
PNJ Hà Nội | 82,900 | 85,100 |
Phú Qúy SJC | 83,000 | 85,000 |
Bảo Tín Minh Châu | 82,950 | 84,850 |
Mi Hồng | 83,000 | 84,500 |
EXIMBANK | 83,000 | 85,000 |
TPBANK GOLD | 82,600 | 84,900 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net