quy hoạch đường sắt - các bài viết về quy hoạch đường sắt, tin tức quy hoạch đường sắt
-
Bộ trưởng Nguyễn Văn Thắng: Cần 400.000 tỷ hiện thực hóa quy hoạch cảng hàng không
Bộ trưởng GTVT Nguyễn Văn Thắng cho biết, theo quy hoạch giai đoạn 2021-2030, để phát triển cảng hàng không cần tới 400.000 tỷ đồng. Tuy nhiên, nguồn lực của ACV chỉ đáp ứng được khoảng 60%. Do đó, để triển khai các cảng hàng không cần nguồn lực rất lớn từ xã hội hóa.Tháng 11, 06,2023 | 05:20 -
Đến năm 2030, mạng lưới đường sắt Việt Nam cần hơn 240.000 tỷ đồng
Giai đoạn 2021-2025, Nhà nước bố trí 15.924 tỷ đồng từ nguồn đầu tư công để thực hiện các dự án đường sắt chuyển tiếp hoàn thành trong trung hạn; giai đoạn 2026-2030, dự kiến nhu cầu khoảng 224.076 tỷ đồng, huy động từ nguồn đầu tư công và vốn hợp pháp khác.Tháng 04, 18,2023 | 05:06 -
Dự kiến trình Bộ Chính trị dự án đường sắt tốc độ cao trong tháng 9
Bộ Giao thông vận tải cho biết, theo chương trình làm việc của Bộ Chính trị, Ban Bí thư năm 2022, dự kiến trong tháng 9 tới, Bộ Giao thông vận tải sẽ trình Bộ Chính trị xem xét, có ý kiến về chủ trương đầu tư đường sắt tốc độ cao bắc-nam.Tháng 08, 12,2022 | 03:07 -
Những dự án đường sắt nào ưu tiên đầu tư 10 năm tới?
Theo quy hoạch đường sắt vừa được phê duyệt, 10 năm tới sẽ ưu tiên triển khai đường sắt tốc độ cao Bắc - Nam, đường sắt kết nối cảng biển...Tháng 10, 23,2021 | 11:19
-
Danh tính HURAPECO - Doanh nghiệp thi công cầu 1.500 tỷ ở Huế
29, Tháng 4, 2024 | 09:39 -
'Siêu' cảng Cần Giờ không làm bây giờ thì bao giờ?
01, Tháng 5, 2024 | 06:04 -
SHB muốn chuyển nhượng SHB Campuchia và bán cổ phần cho nhà đầu tư ngoại
25, Tháng 4, 2024 | 18:15 -
IDICO báo lãi kỷ lục gần 1.000 tỷ đồng quý I, gấp 5 lần cùng kỳ
27, Tháng 4, 2024 | 09:55 -
Giá chung cư Hà Nội tăng 'nóng' có dấu hiệu từ nhóm đầu cơ
29, Tháng 4, 2024 | 06:30 -
CEO IDICO: Duy trì tỷ lệ cổ tức tối đa 40% từ năm 2024
26, Tháng 4, 2024 | 18:26
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 25150.00 | 25154.00 | 25454.00 |
EUR | 26614.00 | 26721.00 | 27913.00 |
GBP | 31079.00 | 31267.00 | 32238.00 |
HKD | 3175.00 | 3188.00 | 3293.00 |
CHF | 27119.00 | 27228.00 | 28070.00 |
JPY | 158.64 | 159.28 | 166.53 |
AUD | 16228.00 | 16293.00 | 16792.00 |
SGD | 18282.00 | 18355.00 | 18898.00 |
THB | 667.00 | 670.00 | 698.00 |
CAD | 18119.00 | 18192.00 | 18728.00 |
NZD | 14762.00 | 15261.00 | |
KRW | 17.57 | 19.19 | |
DKK | 3574.00 | 3706.00 | |
SEK | 2277.00 | 2364.00 | |
NOK | 2253.00 | 2341.00 |
Nguồn: Agribank
1table
3450
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 82,900100 | 85,100100 |
SJC Hà Nội | 82,900100 | 85,100100 |
DOJI HCM | 82,700100 | 84,900100 |
DOJI HN | 82,800200 | 85,000200 |
PNJ HCM | 82,900100 | 85,100100 |
PNJ Hà Nội | 82,900100 | 85,100100 |
Phú Qúy SJC | 82,900300 | 84,900200 |
Bảo Tín Minh Châu | 82,950350 | 84,850200 |
Mi Hồng | 83,2001,000 | 84,300600 |
EXIMBANK | 83,000 | 85,000 |
TPBANK GOLD | 82,800200 | 85,000200 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net